Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
công cụ chuyển đổi Décimét khối sang Mét khối Dễ dàng chuyển đổi Mét khối [m3] sang [dm3] bằng công cụ trực tuyến đơn giản này. Đây là công cụ rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần nhập số lượng bạn muốn chuyển [bằng Mét khối] và nhấp "Chuyển đổi" để biết kết quả chuyển đổi sang [dm3] là bao nhiêu Để biết kết quả chuyển đổi từ Mét khối sang , bạn có thể sử dụng công thức đơn giản này = Mét khối*1000
Công cụ chuyển đổi 0.00 Mét khối sang Décimét khối?
0,00 Mét khối bằng 2 Décimét khối [0.002m3 = 2dm3]
Công cụ chuyển đổi 0.01 Mét khối sang Décimét khối?
0,01 Mét khối bằng 5 Décimét khối [0.005m3 = 5dm3]
Công cụ chuyển đổi 0.01 Mét khối sang Décimét khối?
0,01 Mét khối bằng 10 Décimét khối [0.01m3 = 10dm3]
Công cụ chuyển đổi 0.02 Mét khối sang Décimét khối?
0,02 Mét khối bằng 20 Décimét khối [0.02m3 = 20dm3]
Công cụ chuyển đổi 0.10 Mét khối sang Décimét khối?
0,10 Mét khối bằng 100 Décimét khối [0.1m3 = 100dm3]
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
21m khối 5 dm khối=21,005 m khối
2,87m khối =2 m khối 870 dm khối
17,3 m khối=17000dm khối300000cm khối
82345cm khối = 80 dm khối 2345 cm khối
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Sách giải toán 5 Mét khối giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 [trang 118 SGK Toán 5]:
a] đọc các số đo: 15m3; 205m3;
m3; 0,911 m3
b]Viết các số đo thể tích: bảy nghìn hai trăm mét khối; bốn trăm mét khối; một phần tám mét khối; không phảy không năm mét khối.
Lời giải:
a] 15m3: mười lăm mét khối
205m3: hai trăm linh năm mét khối
m3: hai mươi lắm phần trăm mét khối
0,911 m3: không phảy chín trăm mười một mét khối.
b] 7200m3; 400m3;
m3; 0,05 m3
Bài 2 [trang 118 SGK Toán 5]:
a] viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề xi mét khối:
1cm3; 5,216cm3; 13,8cm3; 0,22cm3.
b] viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng xi mét khối:
1dm3; 1,969dm3;
m3; 19,54m3.
Ghi chú: CTGT bỏ câu [a] của câu này.
Lời giải:
a] 1cm3 = 1/1000dm3 [hoặc 0,001dm3]
5,216cm3 = 5216dm3
13,8cm3 = 13800dm3
0,22cm3 = 220dm3
b] 1dm3 = 1000cm3
1,969dm3 = 1969cm3
m3 = 250000cm3
19,54m3 = 19540000cm3
Nói thêm: khi đổi số đo thể tích, cứ mỗi lần chuyển sang đơn vị liền sau ta dịch dấu phẩy sang phải 3 chữ số.
ví dụ: 19,54 m3 = cm3 [?]
từ m3 đến cm3 ta phải chuyển sang đơn vị kết tiếp 2 lần:
m3 dm3 cm3
vậy ta phải dịch dấu phảy sang phải:
3 x 2 = 6 [chữ số]
19,54 19540, 19540000,
Do đó: 19,54m3 = 19540000cm3.
Bài 3 [trang 118 SGK Toán 5]: Người ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?
Lời giải:
Ta có thể xếp được hai lớp, mỗi lớp gồm có:
5 x 3 = 15 [hình lập phương 1dm3]
Suy ra có thể xếp được tất cả:
15 x 2 = 30 [hình lập phương 1dm3]
Đáp số: 30 [hình lập phương 1dm3]
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Gửi Đánh Giá
Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá: