Bậc lương cơ bản bác sỹ 2023

Y, bác sĩ là một trong những nghề nghiệp được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Dưới đây là chi tiết bảng lương y, bác sĩ, bác sĩ dự phòng năm 2022 do LuatVietnam tổng hợp.

Y, bác sĩ là viên chức trong cơ sở y tế công lập

Bởi lùi cải cách tiền lương trong năm 2022 theo Nghị quyết số 34/2021/QH15, y, bác sĩ là viên chức trong cơ sở y tế công lập [viện, bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế cấp xã…] chưa được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ mới với số tiền cụ thể, theo vị trí việc làm và tính chất công việc mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở.

Lương viên chức trong cơ sở y tế công lập được tính theo công thức sau:

Lương y, bác sĩ là viên chức = Hệ số x Mức lương cơ sở

- Lương cơ sở: Tại thời điểm này chưa có thông tin về mức lương cơ sở năm 2022 có tăng hay không. Bởi tình hình dịch bệnh, năm 2021 đã không tăng lương cơ sở mà vẫn áp dụng mức lương cơ sở từ 01/7/2019 tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, nhiều khả năng, trong năm 2022, lương cơ sở cũng sẽ không tăng.

- Hệ số: Y, bác sĩ là viên chức trong cơ sở y tế công lập được xếp lương theo hệ số nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đồng thời, tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV, Bộ Y tế - Bộ Nội vụ có nêu cụ thể hệ số của từng chức danh nghề nghiệp gồm:

- Bác sĩ: Bác sĩ cao cấp [hạng I]; bác sĩ chính [hạng II]; bác sĩ [hạng III].

- Bác sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I]; bác sĩ y học dự phòng chính [hạng II] và bác sĩ y học dự phòng [hạng III].

- Y sĩ hạng IV.

Cụ thể như sau:

Y, bác sĩ là người lao động ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế công lập và ngoài công lập

Trong trường hợp này, y, bác sĩ được xem là người lao động; cơ sở y tế công lập và ngoài công lập được xem là người sử dụng lao động. Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 90 Bộ luật Lao động, tiền lương của người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo thỏa thuận. Tuy nhiên, lương theo công việc hoặc chức danh không thấp hơn lương tối thiểu.

Năm 2021, mức lương tối thiểu vùng không tăng mà vẫn áp dụng như năm 2020. Tại thời điểm này các năm trước đã có thông tin về mức lương tối thiểu vùng mới của năm sau. Tuy nhiên, do tình hình Covid-19 diễn biến phức tạp, đến thời điểm này vẫn chưa có thông tin về lương tối thiểu vùng năm 2022.

Cùng với đó, do ảnh hưởng của Covid-19 đến nền kinh tế, xã hội của nước ta nên dự đoán trong năm 2022, mức lương tối thiểu vùng cũng sẽ không tăng mà vẫn áp dụng như năm 2019 như sau:

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương

Vùng I

4.420.000 đồng/tháng

Vùng II

3.920.000 đồng/tháng

Vùng III

3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.070.000 đồng/tháng

Trên đây là bảng lương bác sĩ 2022, bảng lương y sĩ 2022 khi lùi cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Lương giáo viên năm 2022 thế nào? Có tăng không?

Ngày 20/10/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính cho biết, đa số ý kiến nhất trí tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 và chưa thực hiện cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan Nhà nước.

Do đó, trong năm 2023 này vẫn lùi cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 đến thời điểm thích hợp thay vì 01/7/2022 như dự kiến.

Theo đề xuất, năm 2023 sẽ không thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương của quân đội vẫn tính theo hệ số và mức lương tối thiểu. Đồng thời, do không cải cách tiền lương nên những thay đổi sau đây theo Nghị quyết 27 sẽ chưa được áp dụng trong năm 2023 mà sẽ lùi đến thời điểm hợp lý khác:

- Mức lương vẫn được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở. Tuy nhiên, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng các Bộ, ngành có đề xuất tăng lương cơ sở. Theo đó, mức lương cơ sở từ 01/7/2023 có thể sẽ lên 1,8 triệu đồng/tháng thay vì 1,49 triệu đồng/tháng đang được áp dụng từ 01/7/2019 đến nay do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Đồng thời, hệ số lương được quy định “ấn định” trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Bởi vậy, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng do lương cơ sở có thể tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 nên lương quân đội vẫn tăng so với hiện nay.

Ngoài lương theo hệ số, người làm việc trong quân đội còn được tính lương theo cấp bậc quân hàm. Như phân tích ở trên, do sắp tới, có thể mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên lương theo cấp bậc quân hàm của quân đội cũng tăng theo.

- Chưa có ba bảng lương mới: Do lùi thời điểm cải cách tiền lương nên việc xây dựng ba bảng lương mới của đối tượng làm việc trong quân đội cũng tạm thời bị lùi thời điểm áp dụng.

Do đó, bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ trong công an; bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an sẽ chưa được xây dựng mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở như trên.

Như vậy, khi không cải cách tiền lương, người làm việc trong quân đội vẫn sẽ được tăng lương do hiện vẫn áp dụng lương theo hệ số và mức lương cơ sở và mức lương này hiện đang được các đại biểu thống nhất cao sẽ đề xuất lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Căn cứ phân tích nêu trên, lương quân đội tính đến 01/7/2022 sẽ tính theo ảnh dưới đây:

Sau 01/7/2023, khi phương án tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng được thông qua và áp dụng thì bảng lương quân đội 2023 [từ 01/7/2023] sẽ trở thành thế này:

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Bậc 1

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

Bậc 2

4,2

7.560.000

4,0

7.200.000

Bậc 3

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

Bậc 4

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

Bậc 5

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

Bậc 6

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

Bậc 7

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

Bậc 8

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

Bậc 9

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

Bậc 10

7,0

12.600.000

6,8

12.240.000

Bậc 11

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

Bậc 12

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc 1

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

Bậc 2

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

Bậc 3

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

Bậc 4

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

Bậc 5

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

Bậc 6

5,0

9.000.000

4,7

8.460.000

Bậc 7

5,3

9.540.000

5,0

9.000.000

Bậc 8

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

Bậc 9

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

Bậc 10

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Bậc 1

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

Bậc 2

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

Bậc 3

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

Bậc 4

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

Bậc 5

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

Bậc 6

4,45

8.010.000

4,0

7.560.000

Bậc 7

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

Bậc 8

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

Bậc 9

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

Bậc 10

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

Trên đây là bảng lương quân đội 2022 và dự kiến từ 01/7/2023 trở đi. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Chủ Đề