Bài 1, 2, 3, 4 trang 179, 180 sgk toán 4

b] \[ \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \]\[\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,...]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:

A. 3 B. 300 C. 3000 D. 30 000

b] Trong phép nhân

\[ \displaystyle\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2346}\\{35}\end{array}}}{{\begin{array}{*{20}{r}}{11730\,}\\{..........\,}\\\hline{82110\,}\end{array}}}\]

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 7208 B. 7038 C. 6928 D. 6938

c] Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây ?

A. \[ \displaystyle{4 \over 5}\] B. \[ \displaystyle{5 \over 9}\] C. \[ \displaystyle{5 \over 4}\] D. \[ \displaystyle{4 \over 9}\]

d] Số thích hợp để viết vào ô trống của

là:

A. 1 B. 4 C. 9 D. 36

e] Nếu một quả táo cân nặng \[50g\] thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \[4kg\] ?

A. 80 B. 50 C. 40 D. 20

Phương pháp giải:

a] Xác định hàng của chữ số 3 rồi xác định giá trị của chữ số đó.

b] Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho, hay số cần điền là kết quả của phép tính \[ \displaystyle2346 \times 3\].

c] Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu, mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau.

d] Ta thấy : \[36:9=4\]. Rút gọn phân số \[\dfrac{4}{36}\] bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho \[4\].

e] Đổi\[4kg = 4000g\]. Tính số quả táo để cân được\[4kg\] [hay \[4000g\]] ta lấy\[4000g\] chia cho cân nặng của một quả táo.

Lời giải chi tiết:

a] Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000.

Khoanh vào C.

b] Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho.

Ta có: \[ \displaystyle2346 \times 3 = 7038\].

Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là \[ \displaystyle7038\].

Khoanh vào B.

c] Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \[ \displaystyle \frac{4}{9} \]

Khoanh vào D.

d] Ta có:\[\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \]

Số thích hợp để viết vào ô trống là \[1\].

Khoanh vào A.

e] Đổi \[4kg = 4000g\].

Để cân được \[4kg\] thì cần có số quả táo là:

\[4000 : 50 = 80\] [quả]

Khoanh vào A.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

a] \[ \displaystyle2 - {1 \over 4}\] ; b] \[ \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\]

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\] ;

b] \[ \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \]\[\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \[1010cm\], hay \[...m\;...cm\]

b] Năm \[2010\] cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long - Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm ... thuộc thế kỉ ... .

Phương pháp giải:

+] Sử dụng cách đổi: \[1m=100cm\];

+] Áp dụng cách xác định thế kỉ:

-Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai [thế kỉ II].

-Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết:

a]Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \[1010cm\], hay \[10m \;10cm\].

b] Năm \[2010\] cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \[1010\] thuộc thế kỉ \[XI\].

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \[24m\] và chiều rộng bằng \[\displaystyle{2 \over 5}\] chiều dài.

a] Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.

b] Tính diện tích của mảnh vườn.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích = chiều dài \[\times \] chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\[5 - 2 = 3\] [phần]

Chiều dài mảnh vườn là:

\[24 : 3 \times 5 = 40\; [m]\]

Chiều rộng mảnh vườn là:

\[40 - 24 = 16 \;[m] \]

Diện tích mảnh vườn là:

\[ 40 \times 16 = 640 \;[m^2]\]

Đáp số: a] Chiều dài: \[40m\];

Chiều rộng: \[16m\].

b] Diện tích: \[640m^2\].

Video liên quan

Chủ Đề