- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,...]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a] Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:
A. 3 B. 300 C. 3000 D. 30 000
b] Trong phép nhân
\[ \displaystyle\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2346}\\{35}\end{array}}}{{\begin{array}{*{20}{r}}{11730\,}\\{..........\,}\\\hline{82110\,}\end{array}}}\]
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 7208 B. 7038 C. 6928 D. 6938
c] Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây ?
A. \[ \displaystyle{4 \over 5}\] B. \[ \displaystyle{5 \over 9}\] C. \[ \displaystyle{5 \over 4}\] D. \[ \displaystyle{4 \over 9}\]
d] Số thích hợp để viết vào ô trống của
A. 1 B. 4 C. 9 D. 36
e] Nếu một quả táo cân nặng \[50g\] thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \[4kg\] ?
A. 80 B. 50 C. 40 D. 20
Phương pháp giải:
a] Xác định hàng của chữ số 3 rồi xác định giá trị của chữ số đó.
b] Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho, hay số cần điền là kết quả của phép tính \[ \displaystyle2346 \times 3\].
c] Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu, mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau.
d] Ta thấy : \[36:9=4\]. Rút gọn phân số \[\dfrac{4}{36}\] bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho \[4\].
e] Đổi\[4kg = 4000g\]. Tính số quả táo để cân được\[4kg\] [hay \[4000g\]] ta lấy\[4000g\] chia cho cân nặng của một quả táo.
Lời giải chi tiết:
a] Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000.
Khoanh vào C.
b] Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho.
Ta có: \[ \displaystyle2346 \times 3 = 7038\].
Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là \[ \displaystyle7038\].
Khoanh vào B.
c] Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \[ \displaystyle \frac{4}{9} \]
Khoanh vào D.
d] Ta có:\[\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \]
Số thích hợp để viết vào ô trống là \[1\].
Khoanh vào A.
e] Đổi \[4kg = 4000g\].
Để cân được \[4kg\] thì cần có số quả táo là:
\[4000 : 50 = 80\] [quả]
Khoanh vào A.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính:
a] \[ \displaystyle2 - {1 \over 4}\] ; b] \[ \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\]
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a] \[ \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\] ;
b] \[ \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \]\[\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\].
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \[1010cm\], hay \[...m\;...cm\]
b] Năm \[2010\] cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long - Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm ... thuộc thế kỉ ... .
Phương pháp giải:
+] Sử dụng cách đổi: \[1m=100cm\];
+] Áp dụng cách xác định thế kỉ:
-Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một [thế kỉ I].
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai [thế kỉ II].
-Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba [thế kỉ III].
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].
Lời giải chi tiết:
a]Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \[1010cm\], hay \[10m \;10cm\].
b] Năm \[2010\] cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \[1010\] thuộc thế kỉ \[XI\].
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \[24m\] và chiều rộng bằng \[\displaystyle{2 \over 5}\] chiều dài.
a] Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
b] Tính diện tích của mảnh vườn.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Diện tích = chiều dài \[\times \] chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
a] Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\[5 - 2 = 3\] [phần]
Chiều dài mảnh vườn là:
\[24 : 3 \times 5 = 40\; [m]\]
Chiều rộng mảnh vườn là:
\[40 - 24 = 16 \;[m] \]
Diện tích mảnh vườn là:
\[ 40 \times 16 = 640 \;[m^2]\]
Đáp số: a] Chiều dài: \[40m\];
Chiều rộng: \[16m\].
b] Diện tích: \[640m^2\].