Bài 163 : ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

c] \[\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8} = {2 \over 5} \times {1 \over 4} \times {8 \over 3} \] \[\displaystyle=\dfrac{2\times 1 \times 8}{5 \times 4\times 3}=\dfrac{2\times 1 \times 2\times 4}{5 \times 4\times 3}= {4 \over {15}}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Viết phân số thích hợp vào ô trống :

a]

Số bị trừ

\[\displaystyle {4 \over 5}\]

\[\displaystyle {{12} \over {13}}\]

Số trừ

\[\displaystyle {1 \over {15}}\]

\[\displaystyle {2 \over 5}\]

Hiệu

\[\displaystyle {1 \over 6}\]

\[\displaystyle {4 \over {13}}\]

b]

Thừa số

\[\displaystyle {2 \over 5}\]

\[\displaystyle {4 \over {11}}\]

Thừa số

\[\displaystyle {4 \over 7}\]

\[\displaystyle {1 \over 2}\]

Tích

\[\displaystyle {1 \over 6}\]

\[\displaystyle {7 \over 9}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

a] Số bị trừ \[=\] Hiệu \[+\] Số trừ ; Số trừ \[=\] Số bị trừ \[-\] Hiệu ; Hiệu\[=\]Số bị trừ \[-\] Số trừ.

b] Tích \[=\] Thừa số \[\times\] Thừa số ; Thừa số \[=\] Tích \[:\] Thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a]

Số bị trừ

\[\displaystyle {4 \over 5}\]

\[\displaystyle {{17} \over {30}}\]

\[\displaystyle {{12} \over {13}}\]

Số trừ

\[\displaystyle {1 \over {15}}\]

\[\displaystyle {2 \over 5}\]

\[\displaystyle {8 \over {13}}\]

Hiệu

\[\displaystyle {{11} \over {15}}\]

\[\displaystyle {1 \over 6}\]

\[\displaystyle {4 \over {13}}\]

b]

Thừa số

\[\displaystyle {2 \over 5}\]

\[\displaystyle {1 \over 3}\]

\[\displaystyle {4 \over {11}}\]

Thừa số

\[\displaystyle {4 \over 7}\]

\[\displaystyle {1 \over 2}\]

\[\displaystyle {{77} \over {36}}\]

Tích

\[\displaystyle {8 \over {35}}\]

\[\displaystyle {1 \over 6}\]

\[\displaystyle {7 \over 9}\]

Bài 2

Tính :

a] \[\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4}=............\]

b] \[\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7}=.............\]

c] \[\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8}=.............\]

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có cácphép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4} = {{6} \over 9}+ {5 \over 9}- {3 \over 4}\]\[\displaystyle={{11} \over 9} - {3 \over 4} ={{44} \over 36} - {27 \over 36} = {{17} \over {36}}\]

b] \[\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7} = {2 \over 7} \times {3 \over 2} - {1 \over 7}\]\[\displaystyle={3 \over 7} - {1 \over 7}={2 \over 7}\]

c] \[\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8} = {2 \over 5} \times {1 \over 4} \times {8 \over 3} \] \[\displaystyle=\dfrac{2\times 1 \times 8}{5 \times 4\times 3}=\dfrac{2\times 1 \times 2\times 4}{5 \times 4\times 3}= {4 \over {15}}\]

Bài 3

Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \[\displaystyle {2 \over 7}\] bể; giờ thứ hai chảy tiếp được \[\displaystyle {2 \over 7}\] bể.

a] Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể ?

b] Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \[\displaystyle {1 \over 3}\] bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ?

Phương pháp giải:

- Số nước chảy vào bể sau \[2\] giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất \[+\]số nước chảy vào bê giờ thứ hai.

- Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể \[-\] số nước đã dùng.

Lời giải chi tiết:

a] Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là:

\[\displaystyle {2 \over 7} + {2 \over 7} = {4 \over 7}\] [bể]

b] Số nước còn lại trong bể là:

\[\displaystyle {4 \over 7} - {1 \over 3} = {5 \over {21}}\] [bể]

Đáp số: a] \[\displaystyle {4 \over 7}\] bể ;

b] \[\displaystyle {5 \over {21}}\] bể.

Bài 4

Điền dấu thích hợp \[[>;

Chủ Đề