- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp [theo mẫu] :
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định các góc có trong mỗi tam giác.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Vẽ đường cao tương ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác :
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ và ê ke để vẽ đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh K và vuông góc với đáy MN.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Vẽ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình để tạo thành hình mới có hai hình tam giác :
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của hình tam giác : một hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh và ba góc.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể vẽ như sau :
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a] Hình chữ nhật ABCD có .......... ô vuông
b] Hình tam giác EDC có ........ ô vuông [cứ 2 nửa ô vuông gộp lại thành 1 ô vuông]
c] Số ô vuông của hình chữ nhật ABCD gấp ...... lần số ô vuông của hình tam giác EDC
d] Số ô vuông của hình tam giác EDC bằng ..... số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ đếm số ô vuông của mỗi hình và trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a] Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông.
b] Hình tam giác EDC có 16 ô vuông [cứ 2 nửa ô vuông gộp lại thành 1 ô vuông].
c] Số ô vuông của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần số ô vuông của hình tam giác EDC.
d] Số ô vuông của hình tam giác EDC bằng \[\displaystyle {1 \over 2}\]số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.