Bài tập toán giữa kì 1 lớp 4

TOP 28 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22, có đáp án, bảng ma trận đề thi kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

Với 28 đề giữa kì 1 môn Toán 4, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện. Đồng thời, cũng nắm vững cấu trúc đề thi để biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí nhé:

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 - Đề 1

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

2

2

2

1

7

Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

3

3

1

10

Số điểm

3

3

3

1

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4

TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng1Số học Số câu22217 Câu số1 - 42 - 65 - 79 2Đại lượng và đo đại lượng Số câu11 2 Câu số38 3Yếu tố hình học Số câu 11 Câu số 10 Tổng số câu 333110

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

  1. 9
  2. 900
  3. 90 000
  4. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

  1. 602 507
  2. 600 257
  3. 602 057
  4. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

  1. thế kỉ XVIII
  2. thế kỉ XIX
  3. thế kỉ XX
  4. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - [ 57 x y ] với y = 3

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a- 58……. = 580 tạ

b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 698 92 508 – 22 429

3 089 x 5 43 263 : 9

Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

  1. 12kg
  2. 9kg
  3. 21kg
  4. 48kg

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? [1điểm]

OÄG VẮT

QỔ YÄ T@ÇT VÂJ@= L/ J`Ảj ogẵt=

*Vrấa jh`gỈb

\=

C`elj` trÿj väe a`ụ aìg añ aïu trạ nỒg Ĝýjh j`ẫt=

Aïu < \=

QỜ 0;?4

Chủ Đề