Bài tập Xác định từ loại tiếng Anh có đáp an

Skip to content

Khi học tiếng Anh, đầu tiên chúng ta thường học những kiến thức cơ bản như từ loại và chức năng của từ loại. Vậy chúng ta đã biết có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh?

Hơn nữa, một điều đặc biệt trong từ loại là một từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau và cũng tương ứng sẽ được xếp vào từ loại khác nhau. Ngoài ra trong từ loại nếu bắt đầu từ một từ đã biết, chúng ta có thể tạo nên từ loại khác bằng cách thêm tiền tố [prefixes] hay hậu tố [suffixes] để tạo nên một từ loại mới.

Vì vậy, để hiểu được có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh, mỗi từ loại đó được phân chia thành những loại nhỏ nào, chức năng của mỗi từ loại như thế nào trong câu và những kiến thức khác có liên quan đến từ loại. Hãy tham khảo bài viết sau nhé

Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
  • Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án

Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance.

a. attendace b. attendees c. attends d. attend

Làm theo các bước trên như sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
  • Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees [người tham dự].

1/ Tính từ[ adjective]:

Vị trí :

  • Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
  • Sau TOBE: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
  • Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
    She feels tired
  • Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..
    Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.Sau keep/make+ [o]+ adj…:
    Let’s keep our school clean.

Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố[đuôi] là:al: national, cutural…ful: beautiful, careful, useful,peaceful…ive: active, attractive ,impressive……..able: comfortable, miserable…ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…cult: difficult…ish: selfish, childish…ed: bored, interested, excited…y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

2/ Danh từ [Noun]:

Vị trí :

  • Sau Tobe: I am a student.
  • Sau tính từ : nice school
  • đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
  • Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +[adj] N …of + [adj] N………………………………………….

    Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là:

tion: nation,education,instruction……….sion: question, television ,impression,passion……..ment: pavement, movement, environmemt….ce: differrence, independence,peace………..ness: kindness, friendliness……y: beauty, democracy[nền dân chủ], army…

er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…


*Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ:

Adj AdvHeavy,light weightWide,narrow widthDeep,shallow depthLong,short lengthOld ageTall,high height

Big,small size

3/ Động từ[Verb]:

*Vị trí :

  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.

Hậu tốVí dụ
-atecomplicate, dominate, irritate
-enharden, soften, shorten
-ifybeautify, clarify, identify
-ise/izeeconomize, realize, industrialize

4/Trạng từ[Adverb]:

Trạng từ chỉ thể cách[adverbs of manner]: adj+’ly’ adv

*Vị trí :

  • Đứng sau động từ thường: She runs quickly.[S-V-A]
  • Sau tân ngữ: He speaks English fluently.[S-V-O-A]

* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

  1. …………………….., the barber cut my hair too short. [luck]
  2. Nam is very ……………………….., kind and generous. [social]
  3. She has short …………………….. hair. [curl]
  4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. [act]
  5. Bell …………………. demonstrated his invention. [success]
  6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he? [assist]
  7. “ The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. [tradition]
  8. Marconi was the ……………………. of radio. [invent]
  9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. [success]
  10. We have two postal …………………… each day. [deliver]
  11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. [love]
  12. Each of my friends has a ………………………. character. [differ]
  13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. [orphan].
  14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. [act]
  15. Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. [speak]
  16. Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. [arrange]
  17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. [electric]
  18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. [excite]
  19. The ……………………… of radio was made by Marconi. [invent]
  20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? [arrange]

Đáp án

  1. Unlucky
  2. Sociable
  3. Curly
  4. Activities
  5. Successfully
  6. Assistant
  7. Traditional
  8. Inventor
  9. Successfully
  10. Delivered
  11. Lovely
  12. Different
  13. Orphanage
  14. Action
  15. Speech
  16. Speech
  17. Electricity
  18. Excited
  19. Invention
  20. Arrangement

Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn

Bài tập về từ loại thường gặp trên lớp hay trong các kì thi là bài tập dạng word choice/word form. Theo đó, các bạn học sinh phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần điền vào chỗ trống, từ cần chia,… thuộc từ loại nào. Muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
  • Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án

Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace        b. attendees         c. attends          d. attend

Làm theo các bước trên như sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
  • Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees [người tham dự].

Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ. Vì vậy, JES sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để giúp các bạn củng cố lại kiến thức.

Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng đầu câu làm chủ ngữ The car will be repainted in red.
Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gian Yesterday, the meeting was held successfully.
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu My car is an old Mustang.
Sau động từ, đóng vai trò tân ngữ She really likes my dress.
Sau các mạo từ [a, an, the], đại từ chỉ định
[this, that, these, those], các lượng từ [a few, a little, some,…]
We have some oranges in the refrigerator.

Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định một từ có phải danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong tất cả trường hợp.

Hậu tố Ví dụ
-tion/-sion collection, perfection,  station, nation, extension
-ment treatment, government, excitement, argument
-ness happiness, business, darkness
-ity/-ty identity, cruelty, quantity
-ship relationship, friendship, championship
-ant applicant
-er teacher, worker, mother, computer
-or doctor, visitor, actor
-itude attitude, multitude, solitude
-hood childhood, motherhood, fatherhood
-ism socialism, capitalism, nationalism
-ist artist, pianist, optimist
-age postage, language, sausage
-ance/-ence insurance, importance, difference

Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday.
Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.

Hậu tố Ví dụ
-ate complicate, dominate, irritate
-en harden, soften, shorten
-ify beautify, clarify, identify
-ise/ize economize, realize, industrialize

Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng sau các động từ liên kết [linking verbs] như to be/look/taste/seem,… trong câu The flower is so beautiful.
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất This is a hard problem.

Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.

Hậu tố Ví dụ
-able/-ible drinkable, portable, flexible
-al brutal, formal, postal
-en broken, golden, wooden
-ese Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful forgetful, helpful, useful
-i Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic classic, Islamic, poetic
-ish British, childish, Spanish
-ive active, passive, productive
-ian Canadian, Malaysian, Peruvian
-less homeless, hopeless, useless
-ly daily, monthly, yearly
-ous cautious, famous, nervous
-y cloudy, rainy, windy

Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. We usually have dinner together on Sunday.
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. Thank you very much!
Đứng cuối câu. He ran to his school slowly.
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An.

Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:

Hậu tố Ví dụ
-ly calmly, easily, quickly
-ward downwards, homeward[s], upwards
-wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
  1. …………………….., the barber cut my hair too short. [luck]
  2. Nam is very ……………………….., kind and generous. [social]
  3. She has short …………………….. hair. [curl]
  4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. [act]
  5. Bell …………………. demonstrated his invention. [success]
  6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he?  [assist]
  7. “ The lost shoe”  is one of the ……………………..stories I like best. [tradition]
  8. Marconi was the ……………………. of radio. [invent]
  9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. [success]
  10. We have two postal …………………… each day. [deliver]
  11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. [love]
  12. Each of my friends has a ………………………. character. [differ]
  13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. [orphan].
  14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. [act]
  15.  Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. [speak]
  16.  Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. [arrange]
  17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. [electric]
  18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. [excite]
  19. The ……………………… of radio was made by Marconi. [invent]
  20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? [arrange]

Đáp án

  1. Unlucky
  2. Sociable
  3. Curly
  4. Activities
  5. Successfully
  6. Assistant
  7. Traditional
  8. Inventor
  9. Successfully
  10. Delivered
  11. Lovely
  12. Different
  13. Orphanage
  14. Action
  15. Speech
  16. Speech
  17. Electricity
  18. Excited
  19. Invention
  20. Arrangement

Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn
Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề