Bảng chữ cái Katakana có bao nhiêu chữ

Katakana [Kanji: 片仮名, Hán Việt: Phiến giả danh[2]; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな] là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và một số ký tự khác. Từ "katakana" có nghĩa là "kana chắp vá", do chữ katakana được tạo thành từ các nét giống Kanji nhưng chưa đủ nét để thành một chữ Hán hoàn chỉnh [có vẻ giống bộ thủ].

Katakana
片仮名
カタカナ
2 wu [ヱ]ウェ we [ヲ] 1 ウォ wo
ン n
ガ ga ギ gi グ gu ゲ ge ゴ go ギャ gya ギュ gyu ギョ gyo
ザ za ジ ji ズ zu ゼ ze ゾ zo ジャ ja ジュ ju ジョ jo
ダ da ヂ [ji] ヅ [zu] デ de ド do ヂャ [ja] ヂュ [ju] ヂョ [jo]
バ ba ビ bi ブ bu ベ be ボ bo ビャ bya ビュ byu ビョ byo
パ pa ピ pi プ pu ペ pe ポ po ピャ pya ピュ pyu ピョ pyo
[ヷ]
ヴァ va
[ヸ]
ヴィ vi
ヴ vu [ヹ]
ヴェ ve
[ヺ]
ヴォ vo
ヴャ vya ヴュ vyu ヴョ vyo
シェ she
ジェ je
チェ che
スィ swi
ズィ zwi
ティ ti トゥ tu テュ tyu
ディ di ドゥ du デュ dyu
ツァ tsa ツィ tsi ツェ tse ツォ tso
ファ fa フィ fi フェ fe フォ fo フュ fyu
2 yi 2 イェ ye
[クヮ]クァ kwa クィ kwi クェ kwe クォ kwo
[グヮ]グァ gwa グィ gwi グェ gwe グォ gwo
1: ヲ ["wo"] phát âm giống オ ["uô"] trong tiếng Việt, nhưng trong thực tế nó hiếm khi được sử dụng ngoại trừ khi cần biểu diễn chữ hiragana tương ứng [を] bằng chữ katakana. Để biểu diễn âm "wo", người Nhật dùng chữ cứng ウォ["uo"]. 2: Những chữ katakana này được đưa vào hệ thống giáo dục từ khá sớm - thời kỳ Minh Trị, nhưng chưa bao giờ trở nên phổ biến. [1] [2] 3: ヲ giống phụ âm "k [bật hơi]" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc. 4: フ giống phụ âm "k/g" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc. 5: ス giống phụ âm "ch/j" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.
  • Cuối chữ ッ viết nhỏ [nhân đôi các phụ âm như t,k] sẽ được đọc thành "th" và "kh",ví dụ như ニヨッテ[sẽ đọc là "ni-yô-thê"; コロッケ[sẽ đọc là "kô-rô-khê"]. Trừ trường hợp như イッチ [icchi] sẽ đọc là ích-chi [có chứa 2 chữ c sẽ thành âm ch sau chữ ッ viết nhỏ và trước chữ チ] hoặc カッパ [kappa] là nhân đôi 2 chữ p thì đọc bình thường là káp-pa.
  • Chữ ツ[tsu] là một âm xuýt [歯の音 Ha no oto: "xỉ âm"].Nó được đọc tương đương chữ "two" trong tiếng Anh.

Lịch sửSửa đổi

Katakana được phát triển vào thời kỳ Heian từ các thành phần của các ký tự man'yōgana [万葉仮名, "vạn diệp giả danh"] - một dạng tốc ký - là những chữ Trung Quốc được dùng để biểu diễn cách phát âm của người Nhật, bắt đầu hình thành từ thế kỷ thứ 5. Ví dụ, chữ ka カ được hình thành từ phần bên trái của chữ ka 加 [gia - gia tăng]. Bảng dưới đây cho thấy nguồn gốc của từng chữ katakana: chữ đỏ là chữ gốc [chữ Hán].

Giảng dạy KatakanaSửa đổi

Nhiều giảng viên "giới thiệu katakana sau khi người học đã học đọc và viết hiragana một cách dễ dàng đồng thời nắm rõ các quy tắc."[3] Hầu hết người học đã học qua hiragana cũng sẽ "không gặp quá khó khăn khi học và nhớ" katakana.[4] Tuy nhiên, với những người học hiragana trước khi học katakana, nếu tạo thành thói quen viết và đọc hiragana đôi khi sẽ gây đôi chút khó khăn cho việc sử dụng katakana một cách thuần thục và nhanh nhẹn.

Trong khi đó, một số giảng viên khác lại giới thiệu katakana trước, bởi chúng được sử dụng để biểu diễn các từ mượn. Việc này giúp người học, nhất là những người nói ngôn ngữ không chịu ảnh hưởng Hán văn, luyện đọc và viết kana với các từ ngữ dễ hiểu hơn.[5]

Mã hóa trong máy tínhSửa đổi

Katakana có thể viết được trong tất cả các phông chữ dành cho tiếng Nhật và phông chữ đầy đủ của Unicode [như Arial Unicode MS], khá nhiều phông chữ hỗ trợ tiếng Trung Quốc cũng hỗ trợ cả katakana [như MS Song].

Katakana có hai định dạng mã hóa, halfwidth [độ rộng 1 nửa] hankaku [半角] và fullwidth [độ rộng đầy đủ] zenkaku [全角]. Định dạng halfwidth có nguồn gốc từ JIS X 0201. Trong định dạng này, hầu hết các chữ katakana được biểu diễn bằng 1 byte. Cuối thập kỷ 1970, các ký tự 2 byte ra đời [như JIS X 0208] để viết chữ Hiragana, Kanji và các ký tự khác. Hệ thống JIS_X_0208 có cách biểu diễn chữ katakana hoàn toàn khác với JIS_X_0201. Chữ katakana của JIS_X_0208 được biểu diễn bằng ít nhất là 2 byte, vì thế nhiều thiết bị [đặc biệt là các thiết bị của thệ hệ trước] thường viết katakana có độ dài 2 byte. Đó là lý do tại sao chữ Katakana của JIS_X_0201 được gọi là halfwidth còn JIS_X_0208 là fullwidth. Và cũng do đó, hầu hết các định dạng mã hóa không có định dạng chữ Hiragana halfwidth.

Mặc dù hầu như không còn được dùng nữa, nhưng trong thực tế chữ katakana halfwidth vẫn còn trong nhiều hệ thống mã hóa. Ví dụ trong các máy điện toán, nhãn đĩa, phụ đề DVD hay truyền hình số. Nhiều kiểu mã hóa tiếng Nhật như EUC-JP, Unicode và Shift-JIS vừa có cả mã katakana halfwidth vữa có cả mã fullwidth. Ngược lại, ISO-2022-JP lại không có mã katakana halfwidth, và thường được dùng trong các giao thức SMTP và NNTP. Chữ halfwidth katakana thông thường được dùng để tiết kiệm bộ nhớ.

Mã UnicodeSửa đổi

Trong Unicode, chữ fullwidth katakana chiếm các vị trí từ U+30A0 đến U+30FF [3]:

Bảng Unicode Katakana
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+30Ax
U+30Bx
U+30Cx
U+30Dx
U+30Ex
U+30Fx
Phần mở rộng ngữ âm Katakana [Official Unicode Consortium code chart]
U+31Fx

Những chữ halfwidth katakana tương ứng cùng được mã hóa trong Unicode. Bắt đầu từ U+FF65 đến U+FF9F [các vị trí từ U+FF61 đến U+FF64 là các dấu câu halfwidth]:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
FF6
FF7 ソ
FF8
FF9

Các vị trí mã từ 32D0 đến 32FE là các chữ Katakana khoanh tròn. Chú ý: Không có chữ ン khoanh tròn.

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
32D
32E
32F

Các ví dụ về cách phiên âm của Katakana từ những từ nước ngoàiSửa đổi

Dược phẩmSửa đổi

Từ gốc Katakana Rōmaji
Vitamin [tiếng Đức] ビタミン Bitamin
Mineral [chất khoáng - tiếng Anh] ミネラル Mineraru
Calcium [Calci - Latinh] カルシウム Karushiumu
Hormone [Hóoc môn - tiếng Anh] ホルモン Horumon

Công nghệ thông tinSửa đổi

Từ gốc Katakana Rōmaji Kanji & khác
Mouse [chuột - tiếng Anh] マウス Mausu
Keyboard [bàn phím - tiếng Anh] キーボード Kībōdo
Display [hiển thị] ディスプレイ Disupurei 画面 gamen
Pointer [con trỏ] ポインタ Pointa
Programming [lập trình] プログラミング Puroguramingu
Software [phần mềm] ソフトウェア Sofutowea
Hardware [phần cứng] ハードウェア Hādowea
Operating system [hệ điều hành] オペレーティング・システム Operētingu shisutemu 基本ソフト kihonsofuto OS ōesu
Internet インターネット Intānetto
Web ウェブ Webu

TênSửa đổi

từ tên tiếng Việt Từ gốc Katakana Rōmaji
Hồ Chí Minh [vi] ホーチミン Hōchimin
Phương [vi] フオン Fuon
Nam [vi] ナム Namu
Tuấn, Toàn, Toản [vi] トアン Toan
từ tên tiếng Anh Từ gốc Katakana Rōmaji
John [en] ジョン Jon
George [en] ジョージ Jōji
Marie [en] マリー Marī
Michael [en] マイケル Maikeru
từ tên tiếng Đức
Maria [de] マリア Maria
Michael [de] ミハエル, ミヒャエル Mihaeru, Mihyaeru
từ tên tiếng Hàn
Kim Tae Hee [kor] キム·テヒ Kimutehi

Địa điểmSửa đổi

Từ gốc Katakana Rōmaji Kanji
Việt Nam [vi] ベトナム "Betonamu" 越南 Etsunan
America [en] アメリカ Amerika 米国 Beikoku [mễ quốc]
Latin America [en] ラテンアメリカ Raten Amerika 中南米 Chūnanbei [trung nam mỹ]
Europa [pt] ヨーロッパ Yōroppa 欧州 Ōshū [âu châu]
Asia [en] アジア Ajia 亜州 Ajia [á châu]
Africa [en] アフリカ Afurika 阿州 Ashū [phi châu]
Oceania [en] オセアニア Oseania 大洋州 Taiyōshū [đại dương châu]

Quốc gia và thành phốSửa đổi

Từ gốc Katakana Rōmaji Tên tiếng Anh Tên địa phương
Hà Nội [vi] ハノイ hanoi Hanoi Hà Nội
Washington.D.C [en] ワシントン Washinton
New York [en] ニューヨーク Nyū Yōku
Los Angeles [en] [es] ロサンゼルス Rosanzerusu
Seattle [en] シアトル Shiatoru
Canada [en] カナダ Kanada
Toronto [en] トロント Toronto
Argentina [en] [es] アルゼンチン Aruzenchin
Buenos Aires [en] ブエノスアイレス Buenosu Airesu
Brazil [en-us] ブラジル Burajiru Brasil [pt]
Engelsch [nl] / Inglês [pt] イギリス Igirisu United Kingdom / England [en]
London [en] ロンドン Rondon
Finland [en] フィンランド Finrando Suomi [fi]
France [fr] [en] フランス Furansu
Paris [fr] パリ Pari
Singapore [en] シンガポール Shingapōru
Deutschland [de] ドイツ Doitsu Germany [en]
Berlin [de] ベルリン Berurin
Portugal [pt] [en] ポルトガル Porutogaru
Lisbon [en] リスボン Risubon Lisboa [pt]
Lithuania [en] リトアニア Ritoania Lithuania [en] Lietuva [lt]
Olanda [pt] / Holanda [pt] / Holland [nl] [en] オランダ Oranda Holland / The Netherlands [en] Holland / Nederland [nl]
Poland [en] ポーランド Pōrando Polska [pl]
Italia [it] イタリア Itaria Italy [en]
Roma [it] ローマ Rōma Rome [en]
Mexico [en] メキシコ Mekishiko Mexico [es]
Madrid [en] マドリッド Madoriddo
Russia [en] ロシア Roshia Росси́я, Rossiya [ru]
Москва, Moskva [ru] モスクワ Mosukuwa Moscow [en]
India [en] インド Indo Bhārat [hi]
Indonesia [id] インドネシア Indoneshia
Ireland [en] アイルランド Airurando
Malaysia [ms] マレーシア Marēshia
Seoul [ko] ソウル Souru Seoul [en]
Philippines [en] フィリピン Firipin Pilipinas [fil]
Bulgaria [en] ブルガリア Burugaria България [bg]
Belfast [en] ベルファスト Berufasuto

Xem thêmSửa đổi

  • Tiếng Nhật
  • Kana
  • Kanji
  • Hiragana
  • Rōmaji
  • Hentaigana
  • Man'yōgana
  • Furigana
  • Okurigana

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Thomas E. McAuley [2001] Language change in East Asi4>a. Routledge. ISBN 0700713778. p. 90
  2. ^ Nguyễn Văn Tân [1960], Nhật-bản sử-lược, Sài Gòn: Nhà xuất bản Tự Do, tr.248
  3. ^ Mutsuko Endo Simon, Hướng dẫn thực hành dành cho giáo viên tiếng Nhật căn bản, Trung tâm đào tạo tiếng Nhật, Đại học Michigan [1984] p. 36, 3.3 Katakana
  4. ^ Simon, trang 36
  5. ^ Bản sao đã lưu trữ. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2009.

Liên kết ngoàiSửa đổi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Katakana.
  • Katakana code chart at Unicode.org
  • Real Kana Practice katakana using different typefaces.
  • katakana stroke order diagrams on nihongoresources.com
  • Animations showing how to write katakana Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  • Learn Katakana, simple game to learn Katakana alphabet.

Video liên quan

Chủ Đề