Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau Ba(OH)2

Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử

    + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba[OH]2.

    + Còn lại là NaCl không có hiện tượng.

- Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba[OH]2

    + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba[OH]2

    PTHH: Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O

    + Còn lại là NaOH.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:

Xem đáp án » 05/12/2021 743

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

Xem đáp án » 05/12/2021 404

Dung dịch Ca[OH]2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án » 05/12/2021 235

Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

Xem đáp án » 05/12/2021 167

Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:

Xem đáp án » 05/12/2021 160

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca[OH]2 

Xem đáp án » 05/12/2021 132

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca[OH]2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

Xem đáp án » 05/12/2021 111

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Xem đáp án » 05/12/2021 110

Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

a] Muối natri hiđrosunfat.

b] Muối natri sunfat.

Xem đáp án » 05/12/2021 105

Có những chất sau: Zn, Zn[OH]2, NaOH, Fe[OH]3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.

a] ... → Fe2O3 + H2O

b] H2SO4 + ... → Na2SO4 + H2

c] H2SO4 + ... → ZnSO4 + H2O

d] NaOH + ... → NaCl + H2O

e] ... + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Xem đáp án » 05/12/2021 103

Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Xem đáp án » 05/12/2021 100

Cho 2,24 lít khí CO2 [ đktc] hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca[OH]2 chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca[OH]2 cần dùng là:

Xem đáp án » 05/12/2021 91

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2[đktc] vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.

a] Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu [lít hoặc gam]?

b] Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án » 05/12/2021 85

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca[OH]2 

Xem đáp án » 05/12/2021 76

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

Xem đáp án » 05/12/2021 73

Hay nhất

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa mẫu thử:

- Quỳ tím hóa xanh: Ba[OH]2, KOH [1]

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 [2]

- Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4

Lấy Na2SO4 cho vào [1]:

- Xuất hiện kết tủa: Ba[OH]2

Ba[OH]2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH

- Không hiện tượng: KOH

Lấy Ba[OH]2 cho vào [2]:

- Xuất hiện kết tủa: H2SO4

Ba[OH]2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

- Không hiện tượng: HCl

Ba[OH]2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

       Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH. Các bazơ tan là chất gặp nhiều trong các dạng bài tập. Trong đó, dạng bài nhận biết các bazơ tan của canxi và bari cũng rất phổ biến. Bài viết dưới đây, cung cấp cho các em cách nhận biết các bazơ này.

Quảng cáo

I. Cách nhận biết Ca[OH]2, Ba[OH]2

- Các bazơ Ca[OH]2, Ba[OH]2 là bazơ tan.

- Cách nhận biết dung dịch Ca[OH]2, Ba[OH]2:

+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.

+ Dùng phenolphtalein:Dung dịch chuyển sang màu hồng.

+ Sục khí SO2 [hoặc CO2] đến dư: Xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần.

Phương trình hóa học:

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3↓ + H2O

CaSO3 + SO2 dư + H2O → Ca[HSO3]2

SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3↓ + H2O

BaSO3 + SO2 dư + H2O → Ba[HSO3]2

+ Dùng axit H2SO4 loãng [hoặc dung dịch muối sunfat]: Xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học:

H2SO4 + Ca[OH]2 → CaSO4↓ + 2H2O

H2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4↓ + 2H2O

II. Mở rộng

- Ca[OH]2 là hóa chất phổ biến để xử lí nước, là nguyên liệu quan trọng trong các ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp lọc dầu, công nghiệp sơn,…

- Ba[OH]2được sử dụng trong sản xuất kiềm, thủy tinh, phụ gia dầu và mỡ, xà phòng bari và các hợp chất bari khác.

III. Bài tập minh họa

Bài 1: Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: BaCl2, Ba[OH]2, HCl, KCl chứa trong các lọ mất nhãn.

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng [trích mẫu thử].

- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba[OH]2

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl

+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2, KCl.

- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào hai mẫu còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không hiện tượng: KCl

Bài 2: Không dùng quỳ tím hay phenolphtalein, hãy phân biệt hai dung dịch sau: Ca[OH]2 và CaCl2.

Hướng dẫn giải:

- Sục khí CO2 đến dư vào hai dung dịch trên:

+ Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần: Ca[OH]2

Phương trình: 

Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O

CaCO3↓+ CO2 + H2O → Ca[HCO3]2

+ Không hiện tượng: CaCl2.

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề