Biển số Quảng Ngãi là bao nhiêu?

Biển số xe là một trong những vật dụng kèm theo không thể thiếu của phương tiện khi tham gia giao thông. Ở mỗi vùng địa phương, pháp luật lại có quy định về ký hiệu và con số trên biển số xe khác nhau. Vậy, biển số xe Quảng Ngãi là bao nhiêu?

Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan biển số xe Quảng Ngãi.

Giới thiệu về tỉnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam, phía nam giáp tỉnh Bình Định, phía tây giáp tỉnh Kon Tum, phía đông giáp biển Đông. 

Tỉnh Quảng Ngãi có tổng diện tích là 5.138 km². Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính cấp Huyện, trong đó có 1 thành phố thuộc tỉnh, 1 thị xã và 11 huyện bao gồm: Thành phố Quảng Ngãi, Thị xã Đức Phổ, Huyện Ba Tơ, Huyện Bình Sơn, Huyện Lý Sơn, Huyện Minh Long, Huyện Mộ Đức, Huyện Nghĩa Hành, Huyện Sơn Hà, Huyện Sơn Tây, Huyện Sơn Tịnh, Huyện Trà Bồng, Huyện Tư Nghĩa.

Theo quy định tại phụ lục 02 Thông tư 58/2020/TT-BCA biển số xe Quảng Ngãi là 76 và do Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Quảng Ngãi cấp và quản lý.

Ký hiệu biển số xe các đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Ngãi

– Biển số xe máy các vùng như sau:

+ Thành phố Quảng Ngãi: 76-B1, 76-U1, 76-V1;

+ Huyện Bình Sơn: 76-C1;

+ Huyện Sơn Tịnh: 76-D1;

+ Huyện Tư Nghĩa: 76-E1;

+ Huyện Nghĩa Hành: 76-F1;

+ Huyện Mộ Đức: 76-G1;

+ Thị Trấn Đức Phổ: 76-H1;

+ Huyện Trà Bồng: 76-P1;

+ Huyện Tây Trà: 76-S1;

+ Huyện Sơn Hà: 76-M1;

+ Huyện Sơn Tây: 76-N1;

+ Huyện Minh Long: 76-L1;

+ Huyện Ba Tơ: 76-K1;

+ Huyện Lý Sơn: 76-T1;

– Biển số xe ô tô của tỉnh Quảng Ngãi: 76A, 76B, 76C, 76D, 76LD.

Kích thước biển số xe

– Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn.

– Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.

– Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

– Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Các trường hợp phải thu hồi biển số xe

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì các trường hợp sau phải thu hồi biển số xe:

– Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

– Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.

– Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

– Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.

– Xe đăng ký tại các khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

– Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

– Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.

– Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.

– Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.

– Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.

– Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Đóng thuế trước bạ đăng ký xe là bao nhiêu?

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp quận/Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Quận/Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi Biển số xe Quảng Ngãi là bao nhiêu? thuộc mục biển số xe. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 của Luật Hoàng Phi để được tư vấn trực tiếp.

Biển số xe Quảng Ngãi và chi tiết biển số xe từng huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi sẽ được tổng hợp đầy đủ trong bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết:

Biển số xe Quảng Ngãi là bao nhiêu?

Tương tự như biển số xe các tỉnh, thành khác trên toàn quốc, biển số xe Quảng Ngãi được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Quảng Ngãi theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 76. Biển số Quảng Ngãi sẽ do Phòng CSGT Công an Tỉnh Quảng Ngãi quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

  • Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông] đăng ký, cấp biển số các loại xe gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây viết gọn là Công an cấp huyện] đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

 

Chi tiết biển số xe máy Quảng Ngãi theo từng huyện, thành phố

Tỉnh Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 1 thành phố [Quãng Ngãi], 1 thị xã [Đức Phổ] và các huyện của tỉnh Quãng Ngãi là 11 huyện [Ba Tơ, Bình Sơn, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Tư Nghĩa]. Theo quy định, xe máy Quảng Ngãi lưu thông trên địa bàn thành phố, thị xã cũng như các huyện của tỉnh Quảng Ngãi sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng để phân biệt biển số xe theo từng huyện, thành phố. Cụ thể như sau:

Biển số xe Quảng Bình là bao nhiêu?

Theo quy định Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì biển số xe Quảng Bình được quy định là biển số xe 73. Biển số xe 73 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Quảng Bình cung cấp và quản lý.

76 là ở đầu?

Thuộc tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe 76 được cấp cho tỉnh Quảng Ngãi. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 76 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA.

Biển số xe Quảng Ninh là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành thì nội dung này được quy định như sau: - Ký hiệu biển [bảng] số xe của Quảng Ninh là 14.

76L1 là ở đầu?

Chi tiết biển số xe máy Quảng Ngãi theo từng huyện, thành phố.

Chủ Đề