Biển số xe g1 là ở đâu

[CPP] Bạn đang tìm hiểu biển số xe của các huyện Thái Nguyên? Chúng tôi chia sẻ cho bạn danh sách biển số xe [xe máy, xe hơi…] các huyện tại Thái Nguyên để bạn tiện tra cứu huyện nào có những biển số nào.

Ngày 04/4/2014, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 15/2014/TT-BCA [một số điều khoản đã được bổ sung, sửa đổi bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2017] quy định về đăng ký xe. Thông tư này quy định việc cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của Luật giao thông đường bộ, bao gồm: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh [sau đây gọi chung là đăng ký xe].

Danh sách Biến số xe tại các huyện Thái Nguyên

Theo đó, ký hiệu biển [bảng] số xe các tỉnh thành trên cả nước là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA. Cụ thể là:

Theo quy định tại số thứ tự 58 Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an thì ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô tỉnh Thái Nguyên là 20.

Sau đây là danh sách tất cả Biển số xe [Dân sự] của các huyện Thái Nguyên [Biển số xe của Doanh nghiệp, Cá nhân]:

>> Xem thêm: Tổng hợp Danh sách Biển số xe của tất cả 63 tỉnh thành Việt Nam

Danh sách biển số xe các huyện Thái Nguyên bên trên bao gồm:

  • Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

>> Xem thêm: 

Biển kiểm soát xe cơ giới tại Thái Nguyên là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp nhằm dễ dàng quản lý phương tiện giao thông.

Biển số xe Thái Nguyên được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.

Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe [phương tiện giao thông cơ giới đường bộ] có hiệu lực thi hành từ 1/6/2014, và được bổ sung, sửa đổi bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2017.

Cùng với quy định mã ký hiệu biển số ô tô, xe máy của các địa phương, thông tư cũng quy định biển số xe máy điện gồm nhóm số ký hiệu địa phương + MĐ [ký hiệu sê ri đăng ký]+ số thứ tự đăng ký có 5 chữ số [ví dụ : 29-MĐ1 002.12].

Các cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký xe gồm: Cục CSGT đường bộ - đường sắt; Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ - đường sắt Công an các địa phương; Công an cấp huyện [cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương].

Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.

  • Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp [dân sự]
  • Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
  • Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.
  • Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng [ít gặp]
  • Nền biển màu vàng chữ đenxe cơ giới chuyên dụng làm công trình
  • Nền biển màu trắng với 2 chữ và 5 số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự [những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới].

Tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, như sau: Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.

=> Đối với trường hợp xe tự chế nếu không đáp ứng các điều kiện trên nên sẽ không được cấp biển số.

Một trong các hành vi bị nghiêm cấm tại Khoản 22, Điều 8, Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định: Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

=> Như vậy, luật không cho phép mua bán biển số xe. Nhưng nếu thực hiện việc mua bán xe thì cũng có nghĩa là được sở hữu biển số xe đó và người mua phải thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi đã tổng hợp danh sách các Biển số xe [bao gồm: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh [sau đây gọi chung là đăng ký xe] tại các huyện Thái Nguyên để tiện các bạn tham khảo, tra cứu biển số xe các huyện Thái Nguyên.

>> Xem đầy đủ biển số xe các huyện Thái Nguyên 👉 TẠI ĐÂY.

Sơn Nguyễn knowledge

Biển số - Biển kiểm soát xe trong cả nước Việt Nam:


Chi tiết chữ cái sau trong biển số!

An Giang Biểm kiểm soát xe môtô 1. Thành phố Long Xuyên: 67-B1 2. Thành phố Châu Đốc: 67-E1 3. Thị xã Tân Châu: 67-H1 4. Huyện Châu Thành: 67-C1 5. Huyện Châu Phú: 67-D1 6. Huyện Tịnh Biên: 67-F1 7. Huyện An Phú: 67-G1 8. Huyện Phú Tân: 67-K1 9. Huyện Chợ Mới: 67-L1 10. Huyện Thoại Sơn: 67-M1 11. Huyện Tri Tôn: 67-N1


Bắc Giang

Biển số xe máy 98 các thành phố, huyện thuộc tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Giang: 98-B1 Huyện Hiệp Hòa: 98-D1 Huyện Việt Yên: 98-K1 Huyện Lạng Giang: 98-M1 Huyện Lục Nam: 98-F1 Huyện Tân Yên: 98-H1 Huyện Yên Thế: 98-C1 Huyện Yên Dũng: 98-G1 Huyện Sơn Động: 98-L1 Huyện Lục Ngạn: 98-E1 Biển số xe ô tô 98 thuộc tỉnh Bắc Giang: 98A, 98B, 98C, 98D, 98LD.

Bắc Ninh

Biển số xe 99-G1, 99-B1, 99-C1, 99-D1, 99-E1, 99-F1, 99-H1, 99-K1 thuộc huyện, thành phố nào tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe 99 thuộc tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe máy 99 ở các huyện như sau: Thành phố Bắc Ninh: 99-G1 Thị xã Từ Sơn: 99-B1 Huyện Tiên Du: 99-C1 Huyện Yên Phong: 99-D1 Huyện Quế Võ: 99-E1 Huyện Thuận Thành: 99-F1 Huyên Gia Bình: 99-H1 Huyện Lương Tài: 99-K1 Biển số ô tô ở các huyện Bắc Ninh như sau: 99A, 99B, 99C, 99D, 99LD. Bắc Cạn Biển số xe 97-C1, 97-E1, 97-F1, 97-K1, 97-M1, 97-N1... thuộc huyện nào tỉnh Bắc Kạn... Biển số xe 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn. Huyện Chợ Đồn Huyện Chợ Mới Huyện Na Rì Huyện Pắc Nặm Huyện Ngân Sơn Biển số xe ô tô 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn: 97A, 97B, 97C, 97D, 97LD.

Bạc Liêu

Biển số xe 94-K1, 94-D1, 94-E1, 94-F1, 94-C1, 94-B1, 94-G1 thuộc huyện nào tỉnh Bạc Liêu... Biển số xe 94 thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Biển số xe máy 94 ở các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: Thành phố Bạc Liêu: 94-K1 Thị xã Giá Rai: 94-D1 Huyện Phước Long: 94-E1 Huyện Hồng Dân: 94-F1 Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1 Huyện Đông Hải: 94-B1 Huyện Hòa Bình: 94-G1 Biển số ô tô 94 thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: 94A, 94B, 94C, 94D, 94LD.

Bến Tre

Bến Tre cấp biển kiểm soát xe máy cho các huyện như sau: Thành phố Bến Tre: 71-B1 & 71-B2 Huyện Châu Thành: 71-B1 & 71-B2 Huyện Giồng Trôm: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 & 71-B2 Huyện Bình Đại: 71-C1 Huyện Ba Tri: 71-C2 Huyện Thạnh Phú: 71-C3 Huyện Chợ Lách: 71-C4 Biển số xe ô tô đăng ký ở Bến Tre: 71A, 71B, 71C, 71D, 71LD.

Bình Định

Biển số xe áy 77 ở các huyện trên địa bàn Bình Định: Thành phố Quy Nhơn: 77-L1 Thị xã An Nhơn: 77-F1 Huyện An Lão: 77-M1 Huyện Hoài Ân: 77-K1 Huyện Hoài Nhơn: 77-C1 Huyện Phù Cát: 77-E1 Huyện Phù Mỹ: 77-D1 Huyện Tuy Phước: 77-G1 Huyện Tây Sơn: 77-H1 Huyện Vân Canh: 77-B1 Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1 Biển số xe 77 của ô tô trên địa bàn Bình Định 77A, 77B, 77C, 77D, 77LD. Biển số xe 77 nền màu trắng, chữ số đen là xe tư nhân gồm ô tô, xe máy của cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định. Biển số xe 77 nền màu xanh, chữ số trắng là xe của cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn Bình Định.

Bình Dương

Biển số xe Bình Dương cấp cho các địa phương như sau: Biển kiểm soát xe mô tô Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 Thị xã Thuận An: 61-C1 Thị xã Dĩ An: 61-D1 Thị xã Tân Uyên: 61-E1 Huyện Phú Giáo: 61-F1 Thị xã Bến Cát: 61-G1 Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 Huyện Bàu Bàng: 61-K1 Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1 Biển kiểm soát xe ô tô: 61A, 61B, 61C, 61D, 61LD

Bình Phước

Biển số xe máy 93 các thị xã, huyện thuộc tỉnh Bình Phước như sau: Thị xã Đồng Xoài 93-P1 Thị xã Bình Long 93-E1 Thị xã Phước Long 93-K1 Huyện Bù Đăng 93-L1 Huyện Bù Đốp 93-G1 Huyện Bù Gia Mập 93-H1 Huyện Chơn Thành 93-B1 Huyện Đồng Phú 93-M1 Huyện Hớn Quản 93-C1 Huyện Lộc Ninh 93-N1 & 93-F1 Biển số xe ô tô 93 thuộc tỉnh Bình Phước: 93A, 93B, 93C, 93D, 93LD.

Bình Thuận

Biển số xe máy 86 thuộc huyện nào tỉnh Bình Thuận? Thành phố Phan Thiết: 86-C1 Huyện Tuy Phong: 86-B1 Huyện Bắc Bình: 86-B2 Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3 Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4 Huyện Hàm Tân: 86-B5 Thị xã La Gi: 86-B6 Huyện Tánh Linh: 86-B7 Huyện Đức Linh: 86-B8 Huyện Phú Quý: 86-B9 Biển số ô tô 86 thuộc tỉnh Bình Thuận: 86A, 86B, 86C, 86D, 86LD.


Cà Mau

Phòng CSGT công an tỉnh này quản lý và cấp biển kiểm soát 69 cho các huyện như sau: Thành phố Cà Mau: 69-C1, 69-K2, Huyện Đầm Dơi: 69-F1 5số, 69-R1 4số Huyện Ngọc Hiển: 69-L1 5số, 69-N1 4số Huyện Cái Nước: 69-E1 5số, 69-N1 4số Huyện Trần Văn Thời: 69-N1 5số, 69-S1 4số Huyện U Minh: 69-H1 Huyện Thới Bình: 69-D1 5số, 69-U1 4số Huyện Năm Căn: 69-M1 Huyện Phú Tân: 69-K1 5số, 69-P1 4số Biển số xe ô tô đăng ký ở Cà Mau như sau: 69A, 69B, 69C, 69D, 69LD.

Cao Bằng

Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng áp dụng cho xe mô tô Tra cứu biển số xe máy sẽ thấy, biển số 11 cấp cho công dân cứ trú trên địa bàn tình Cao Bằng khi đi đăng ký xe. BKS xe máy cấp cho các huyện, thị trên địa bàn Cao Bằng thường bắt đầu bằng số 11, kèm theo là các ký tự X, T, U, P, S, V, M, R... áp dụng cho các địa bàn như sau: Thành phố Cao Bằng: 11X1-XXX.XX, 11B1-XXX.XX Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX Huyện Hà Quảng: 11S1-XXX.XX Huyện Phục Hòa: 11P1-XXX.XX Huyện Thạch An: 11V1-XXX.XX Huyện Bảo Lạc: 11M1-XXX.XX Huyện Bảo Lâm: 11L1-XXX.XX Huyện Hạ Lang: 11R1-XXX.XX Huyện Nguyên Bình: 11N1-XXX.XX Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX

Đắk Lắk

Bảng số xe máy của các địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk như sau: Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 Thị xã Buôn Hồ: 47-C1 Huyện Ea H'leo: 47-D1 Huyện Krông Năng: 47-E1 Huyện EaKar: 47-F1 Huyện M'Drăk: 47-G1 Huyện Cưmgar: 47-H1 Huyện Krông Bông: 47-K1 Huyện Krông Ana: 47-L1 Huyện Lăk: 47-N1 Huyện Krông Pắc: 47-M1 Huyện Ea Sup: 47-P1 Huyện Buôn Đôn: 47-S1 Huyện Cư Kuin: 47-T1 Huyện Krông Búk: 47-U1 Biển số ô tô của Đắc Lắc: 47A, 47B, 47C, 47D, 47LD...


Đắk Nông

Biển số xe máy tỉnh Đắc Nông: Thị xã Gia Nghĩa: 48-B1 Huyện Đắk R'Lấp: 48-H1 Huyện Tuy Đức: 48-K1 Huyện Đắk Glong: 48-G1 Huyện Đắk Song: 48-F1 Huyện Đắk Mil: 48-E1 Huyện Cư Jút: 48-D1 Huyện Krông Nô: 48-C1 Biển số xe ô tô tỉnh Đắc Nông: 48A, 48B, 48C, 48D, 48LD...


Điện Biên

· Thành phố Điện Biên Phủ 27-P1 · Huyện Điện Biên 27-N1 · Thị xã Mường Lay 27-X1 · Huyện Tuần Giáo 27-Z1 · Huyện Điện Biên Đông 27-U1 · Huyện Mường Nhé 27-S1 · Huyện Mường Ẳng 27-Y1 · Huyện Mường Chà 27-V1 · Huyện Tủa Chùa 27-L1

Đồng Nai

· Thành phố Biên Hòa: 60-B1-F1-F2; 60-AA · Thị xã Long Khánh: 60-B2 60-AB · Huyện Tân Phú: 60-B3; 60-AC · Huyện Định Quán: 60-B4; 60-AD · Huyện Xuân Lộc: 60-B5; 60-AE · Huyện Cẩm Mỹ: 60-B6;60-AF · Huyện Thống Nhất: 60-B7; 60-AH · Huyện Trảng Bom: 60-B8; 60-AK · Huyện Vĩnh Cửu: 60-B9; 60-AL · Huyện Long Thành: 60-C1; 60-AM · Huyện Nhơn Trạch: 60-C2; 60-AN · Xe mô tô trên 175cc: 60-A1 · Xe con: 60A · Xe khách: 60B · Xe tái và xe bán tải: 60C

Đồng Tháp

· Thành phố Cao Lãnh: 66-P1 · Thành phố Sa Đéc: 66-S1 · Thị xã Hồng Ngự: 66-H1 · Huyện Cao Lãnh: 66-F1 · Châu Thành: 66-C1 · Hồng Ngự: 66-G1 · Lai Vung: 66-L1 · Lấp Vò: 66-V1 · Tam Nông: 66-N1 · Tân Hồng: 66-K1 · Thanh Bình: 66-B1 · Tháp Mười: 66-M1


Gia Lai

· Thành phố Pleiku: 81-B1-B2 · Thị xã An Khê: 81-G1 · Thị xã Ayun Pa: 81-M1 · Huyện Chư Păh: 81-X1 · Huyện Chư Prông: 81-T1 · Huyện Chư Sê: 81-P1 · Huyện Đắk Đoa: 81-C1 · Huyện Đak Pơ: 81-F1 · Huyện Đức Cơ: 81-U1 · Huyện Ia Grai 81-V1 · Huyện Ia Pa: 81-L1 · Huyện K'Bang: 81-H1 · Huyện Kông Chro: 81-K1 · Huyện Krông Pa: 81-N1 · Huyện Mang Yang: 81-E1 · Huyện Phú Thiện: 81-D1 · Huyện Chư Pưh: 81-S1 · Xe có phân khối từ 50cc trở xuống: 81 -AA


Hà Giang

· Thành phố Hà Giang: 23-B1 · Huyện Bắc Quang: 23-D1 · Huyện Quang Bình: 23-E1 · Huyện Hoàng Su Phì: 23-F1 · Huyện Xín Mần: 23-G1 · Huyện Vị Xuyên: 23-H1 · Huyện Bắc Mê: 23-K1 · Huyện Quản Bạ: 23-L1 · Huyện Yên Minh: 23-M1 · Huyện Đồng Văn: 23-N1 · Huyện Mèo Vạc: 23-P1


Hà Nam

· Huyện Kim Bảng: 90-A1 · Thành phố Phủ Lý: 90-B1 · Huyện Thanh Liêm: 90-B2 · Huyện Duy Tiên: 90-D1 · Huyện Bình Lục: 90-E1 · Huyện Lý Nhân: 90-L1


Hà Tĩnh

· Huyện Vũ Quang: 38-E1 · Huyện Đức Thọ: 38-D1 · Huyện Hương Sơn: 38-H1 · Huyện Hương Khê: 38-B1 · Huyện Nghi Xuân: 38-N1 · Thành phố Hà Tĩnh: 38-P1 · Huyện Can Lộc: 38-C1 · Huyện Kỳ Anh: 38-K1 · Thị xã Hồng Lĩnh: 38-F1 · Huyện Cẩm Xuyên: 38-X1 · Huyện Lộc Hà: 38-L1 · Huyện Thạch Hà: 38-M1 · Xe Mua Ở Các Tỉnh Khác Gủi Về Đăng Ký: 38-P

Hải Dương

· Thành phố Hải Dương: 34-B1-B2-B3 · Thị xã Chí Linh: 34-C1 · Huyện Kinh Môn: 34-D1 · Huyện Ninh Giang: 34-E1 · Huyện Thanh Miện:34-F1 · Huyện Gia Lộc:34-P1 · Huyện Nam Sách: 34-M1 · Huyện Thanh Hà: 34-M2 · Huyện Tứ Kỳ:34-N1 · Huyện Bình Giang: 34-P1 · Huyện Cẩm Giàng: 34-K1 · Huyện Kim Thành: 34-?1

Hải Phòng

· Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2 · Huyện An Dương: 15-C1 · Huyện An Lão: 15-D1 · Huyện Cát Hải: 15-E1 · Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1 · Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1 · Huyện Tiên Lãng: 15-H1 · Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1 · Quận Dương Kinh: 15-L1 · Quận Đồ Sơn: 15-M1 · Quận Kiến An: 15-N1


Hậu Giang

· Thành phố Vị Thanh: 95-B1 · Thị xã Ngã Bảy: 95-F1 · Huyện Châu Thành: 95-G1 · Huyện Châu Thành A: 95-H1 · Huyện Long Mỹ: 95-D1 · Huyện Phụng Hiệp: 95-E1 · Huyện Vị Thủy: 95-C1


Hòa Bình

· Thành phố Hòa Bình: 28-H1 · Huyện Lương Sơn: 28-G1 · Huyện Kỳ Sơn: 28-K1 · Huyện Kim Bôi: 28-B1 · Huyện Lạc Thủy: 28-L1 · Huyện Yên Thủy: 28-F1 · Huyện Cao Phong:28-C1 · Huyện Đà Bắc: 28-D1 · Huyện Mai Châu: 28-M1 · Huyện Tân Lạc: 28-E1 · Huyện Lạc Sơn: 28-N1


Hưng Yên

· Thành phố Hưng Yên: 89-B1 · Huyện Ân Thi: 89-C1 · Huyện Kim Động: 89-D1 · Huyện Phù Cừ: 89-G1 · Huyện Tiên Lữ: 89-H1 · Huyện Khoái Châu: 89-E1 · Huyện Văn Giang: 89-K1 · Huyện Mỹ Hào: 89-F1 · Huyện Yên Mỹ: 89-M1 · Huyện Văn Lâm: 89-L1


Khánh Hòa

· Thành phố Nha Trang: 79-N1-N2 · Thành phố Cam Ranh: 79-C1 · Thị xã Ninh Hòa: 79-H1 · Huyện Diên Khánh: 79-D1 · Huyện Vạn Ninh: 79-V1 · Huyện Khánh Vĩnh: 79-X1 · Huyện Khánh Sơn: 79-K1 · Huyện Cam Lâm: 79-Z1 · Huyện Trường Sa


Kiên Giang

· Thành phố Rạch Giá: 68-X1 · Thị xã Hà Tiên: 68-H1 · Huyện An Biên: 68-B1 · Huyện An Minh: 68-M1 · Huyện Châu Thành: 68-C1 · Huyện Giồng Riềng: 68-G1 · Huyện Gò Quao: 68-E1 · Huyện Hòn Đất: 68-D1 · Huyện Kiên Hải: 68-S1 · Huyện Kiên Lương: 68-K1 · Huyện Phú Quốc: 68-P1 · Huyện Tân Hiệp: 68-T1 · Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1 · Huyện U Minh Thượng: 68-L1 · Huyện Giang Thành: 68-F1


Kon Tum

· Thành phố Kon Tum: 82-B1 · Huyện Đắk Glei 82-N1 · Huyện Đắk Hà: 82-H1 · Huyện Đắk Tô 82-F1 · Huyện Ia H'Drai · Huyện Kon Plông · Huyện Kon Rẫy: 82-K1 · Huyện Ngọc Hồi 82-E1 · Huyện Sa Thầy: 82-M1 · Huyện Tu Mơ Rông


Lai Châu


  • Thành phố Lai Châu:25-B1
  • Huyện Mường Tè:
  • Huyện Nậm Nhùm:
  • Huyện Phong Thổ:
  • Huyện Sìn Hồ:
  • Huyện Tam Đường:
  • Huyện Tân Uyên:25-U1
  • Huyện Than Uyên: 25-T1

Long An
  • Thành phố Tân An: 62-B1
  • Huyện Tân Hưng: 62-C1
  • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1
  • Huyện Tân Thạnh: 62-E1
  • Huyện Thạnh Hoá: 62-F1
  • Huyện Thủ Thừa: 62-G1
  • Huyện Tân Trụ: 62-H1
  • Huyện Châu Thành: 62-K1
  • Huyện Cần Đước: 62-L1
  • Huyện Cần Giuộc: 62-M1
  • Huyện Bến Lức: 62-N1
  • Huyện Đức Hoà: 62-P1
  • Huyện Đức Huệ: 62-S1
  • Huyện Mộc Hoá: 62-T1
  • Thị xã Kiến Tường: 62-U1

Thừa Thiên -Huế · Thành phố Huế: 75-B1, 75-F1 · Thị xã Hương Thủy: 75-S1, 75-G1 · Thị xã Hương Trà: 75-D1 · Huyện A Lưới: 75-L1 · Huyện Nam Đông: 75-Y1, 75-M1 · Huyện Phong Điền: 75-C1 · Huyện Phú Lộc: 75-K1 · Huyện Phú Vang: 75-H1 · Huyện Quảng Điền: 75-E1


Tiền Giang

· Huyện Cái Bè: 63-B1 · Thị Xã Cai Lậy: 63-B2 · Huyện Châu Thành: 63-B3 · Huyện Chợ Gạo: 63-B4 · Huyện Gò Công Tây: 63-B5 · Thị xã Gò Công: 63-B6 · Huyện Gò Công Đông: 63-B7 · Huyện Tân Phú Đông: 63-B8 · Huyện Tân Phước: 63-B8 · Thành phố Mỹ Tho: 63-B9 · Huyện Cai Lậy: 63-P1


Trà Vinh

· Thành phố Trà Vinh: 84-B1-C1 · Huyện Càng Long: 84-L1 · Huyện Châu Thành: 84-D1 · Huyện Cầu Kè: 84-K1 · Huyện Tiểu Cần: 84-H1 · Huyện Cầu Ngang: 84-E1 · Huyện Trà Cú: 84-G1 · Thị xã Duyên Hải: 84-F1 · Huyện Duyên Hải: 84-M1


Tuyên Quang

· Thành phố Tuyên Quang: 22-B1-B2 · Huyện Chiêm Hóa: 22-F1, · Huyện Sơn Dương: 22-S1-S2 · Huyện Hàm Yên: 22-Y1 · Huyện Na Hang: 22-N1 · Huyện Yên Sơn: 22-B1 · Huyện Lâm Bình: 22-L1


Tây Ninh

· Thành phố Tây Ninh: 70-B1 · Huyện Tân Biên: 70-H1 · Huyện Tân Châu: 70-K1 · Huyện Dương Minh Châu: 70-E1 · Huyện Hòa Thành: 70-G1 · Huyện Bến Cầu: 70-C1 · Huyện Gò Dầu: 70-F1 · Huyện Trảng Bàng: 70-L1 · Huyện Châu Thành: 70-D1


Vĩnh Long

· Xe Motor PKL >175cc: 64-A1; 64-A2; 64-A3; 64-A4; 64-A5; 64-A6 · Xe máy điện: 64-MĐ1; 64-MĐ2; 64-MĐ3 · Thành phố Vĩnh Long: 64-B1; 64-B2; 64-B3; 64-B4; 64-C1; 64-C2; 64-C3; 64-CA · Thị xã Bình Minh: 64-H1; 64-H2; 64-H3; 64-H4; 64-HA · Huyện Bình Tân: 64-K1; 64-K2; 64-K3; 64-KA · Huyện Long Hồ: 64-B1; 64-L1; 64-L2; 64-BA · Huyện Mang Thít: 64-G1; 64-G2; 64-G3; 64-GA · Huyện Tam Bình: 64-E1; 64-E2; 64-E3 64-EA · Huyện Trà Ôn: 64-F1; 64-F2; 64-F3; 64-FA · Huyện Vũng Liêm: 64-D1; 64-D2; 64-D3; 64-DA


Vĩnh Phúc

· Thành phố Vĩnh Yên: 88-B1 · Huyện Sông Lô: 88-C1 · Huyện Lập Thạch: 88-D1 · Huyện Tam Đảo: 88-E1 · Huyện Yên Lạc: 88-F1 · Huyện Bình Xuyên: 88-G1 · Thị xã Phúc Yên: 88-H1 · Huyện Tam Dương: 88-K1 · Huyện Vĩnh Tường: 88-L1 · Huyện Mê Linh: 88-S3


Yên Bái

· Thành phố Yên Bái: 21-B1 · Huyện Lục Yên: 21-C1 · Huyện Yên Bình: 21-D1 · Huyện Trấn Yên: 21-F1 · Tx Nghĩa Lộ: 21-K1 · Huyện Văn Chấn: 21-L1

Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu: 72-C1 Thành phố Bà Rịa: 72-D1 Huyện Tân Thành: 72-E1 Huyện Châu Đức: 72-F1 Huyện Xuyên Mộc: 72-G1 Huyện Đất Đỏ: 72-H1 Huyện Long Điền: 72-K1

Thủ đô Hà Nội [29→33]

Quận Ba Đình: 29-B1 Quận Hoàn Kiếm: 29-C1 Quận Hai Bà Trưng: 29-D1-D2 Quận Đống Đa: 29-E1-E2 Quận Tây Hồ: 29-F1 Quận Thanh Xuân: 29-G1 Quận Hoàng Mai: 29-H1 Quận Long Biên: 29-K1 Quận Nam Từ Liêm: 29-L1 Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5 Quận Cầu Giấy: 29-P1 Quận Hà Đông: 29-T1 Thị xã Sơn Tây: 29-U1 Huyện Thanh Trì: 29-M1 Huyện Gia Lâm: 29-N1 Huyện Mê Linh: 29-Z1 Huyện Đông Anh: 29-S1 Huyện Sóc Sơn: 29-S6 Huyện Ba Vì: 29-V1 Huyện Phúc Thọ: 29-V3 Huyện Thạch Thất: 29-V5 Huyện Quốc Oai: 29-V7 Huyện Chương Mỹ: 29-X1 Huyện Đan Phượng: 29-X3 Huyện Hoài Đức: 29-X5 Huyện Thanh Oai: 29-X7 Huyện Mỹ Đức: 29-Y1 Huyện Ứng Hoà: 29-Y3 Huyện Thường Tín: 29-Y5 Huyện Phú Xuyên: 29-Y7

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 2: 59-B1;59-BA Quận 4: 59-C1;59-CA Quận 7: 59-C2;59-CB Quận Tân Phú: 59-D1-D2;59-DB Quận Phú Nhuận: 59-E1;59-EA Quận 3: 59-F1;59-FA Quận 12: 59-G1-G2;59-GA Quận 5: 59-H1;59-HA Quận 6: 59-K1-K2; 59-KA Quận 8: 59-L1-L2;59-LA Quận 11: 59-M1- M2;59-MA Quận Bình Tân: 59-N1;50-N1; 59-NA Huyện Bình Chánh: 59-N2;59-NB Quận Tân Bình: 59-P1-P2;59-PA Quận Bình Thạnh: 59-S1- S2;59-SA Quận 1: 59-T1-T2;59-TA Quận 10: 59-U1-U2 59UA Quận Gò Vấp: 59-V1-V2;59-VA Quận 9: 59-X1;59-XA Quận Thủ Đức: 59-X2-X3;59-XB Huyện Hóc Môn: 59-Y1;50-Y1, 50-YA Huyện Củ Chi: 59-Y2-Y3;59 YB Huyện Nhà Bè: 59-Z1;59-ZA Huyện Cần Giờ: 59-Z2;59-ZB Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3 Xe mô tô biển đặc biệt: 59-xxx-NN-xx Xe máy điện: 41-MĐ1, 41-MĐ2 Xe mô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 59-LD BIỂN SỐ Ô TÔ TRẮNG: Xe ô tô dưới 9 chỗ: 51A, 51F, 51G Xe ô tô trên 10 chỗ: 51B Xe ô tô tải, xe bán tải, xe đầu kéo: 51C, 51D Xe ô tô van: 51D Xe ô tô công trình, xe ô tô dịch vụ công ích: 51E

BIỂN SỐ Ô TÔ XANH:

Xe ô tô của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng: 50A Xe ô tô của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: 50M Xe ô tô chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: 50CD BIỂN SỐ XE Ô TÔ KÝ HIỆU RIÊNG, BIẾN TRẮNG: Xe ô tô của quân đội làm kinh tế: 50KT Xe ô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 50LD Xe ô tô của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư: 50DA Rơ moóc, sơmi rơmoóc: 50R, 51R Xe ô tô đăng ký tạm thời: T50, T41 Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm: 50TĐ Xe ô tô hoạt động hạn chế: 50HC Xe ô tô của các tổ chức, cơ quan, cá nhân quốc tịch nước ngoài: 41-xxx[mã quốc gia]-NN/NG/QT/CV-xx [số thứ tự được cấp] Biển ngoại giao hoặc quốc tế có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó [sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào] Biển số xe 4 số Quận 1: T Quận 2, 9, Thủ Đức: X Quận 3: F Quận 4, 7, Nhà Bè, Cần giờ: Z Quận 5: H Quận 6: K Quận 8: L Quận 10: U Quận 11: M Quận 12, Hóc Môn [Y5-Y9], Củ Chi [Y1-Y4] Quận Bình Tân [N1-5], Bình Chánh [N6-N9] Quận Gò Vấp: V Quận Bình Thạnh:S Quận Phú Nhuận: R Quận Tân Bình[P1-5], Quận Tân Phú[P6-P9]

Toàn bộ tài liệu theo nguồn WIKI

Video liên quan

Chủ Đề