Bộ đề thi môn toán lớp 7 học kì 1

Download Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 - Đề thi lớp 7 môn Toán có đáp án

Để đạt kết quả cao trong kì thi hết học kì 1 sắp tới, các em học sinh lớp 7 có thể thực hành làm đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài tập. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 có đáp án kèm theo, rất thuận tiện cho các em học sinh chủ động sắp xếp thời gian tự học và ôn tập ngay tại nhà.

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7được Taimienphi.vn đăng tải dưới đây là đề thi chính thức của bộ Giáo dục và Đào tạo. Vì thế khi thực hành kiểm tra kiến thức với đề thi này, các em học sinh không chỉ được củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề thi mà các em còn được làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, làm quen với các dạng bài tập toán thường được ra đề, giúp các em tự tin hơn hoàn thành tốt bài thi chính thức của mình trong kì thi hết học kì 1.

Download Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7

Nội dung bộ đề thi môn toán lớp 7 này được xây dựng thành 2 phần là phần bài tập trắc nghiệm và phần bài tập tự luận. Với đáp án kèm theo chi tiết, các em học sinh lớp 7 có thể chủ động sắp xếp thời gian ôn tập và tự học ngay tại nhà, giúp các em đánh giá chính xác nhất năng lực học tập và kỹ năng của bản thân. Từ đó các em sẽ có kế hoạch ôn tập, ôn thi môn Toán hiệu quả nhất để chuẩn bị cho kì thi hết học kì 1 sắp tới.

Bên cạnh đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 thì đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 7 cũng là tài liệu ôn tập, ôn thi rất hiệu quả mà các em học sinh lớp 7 không nên bỏ qua. Qua đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 7, các em học sinh sẽ được hệ thống lại toàn bộ các dạng toán thường gặp, các kiến thức trọng tâm trong sách giáo khoa Toán kì 1 để ôn thi sao cho khoa học và bài bản nhất.

Chú ý: Do tài liệu trên web đều là sưu tầm từ nhiều nhiều nguồn khác nhau nên không tránh khỏi việc đăng tải nhiều tài liệu mà tác giả không muốn chia sẻ nhưng mình không biết, những ai có tài liệu trên web như vậy thì liên hệ với mình để mình gỡ xuống nhé!

Thầy cô nào có tài liệu tự làm muốn có thêm chút thu nhập nhỏ và chia sẻ tài liệu mình đến mọi người thì liên hệ mình để đưa tài liệu lên tài liệu tính phí, thầy cô nào có thể làm các khóa học về môn toán thì liên hệ với mình để làm các khóa học đưa lên web ạ!

Điện thoại: 039.373.2038 [zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ]

Kênh Youtube: //bitly.com.vn/7tq8dm

Email:

Group Tài liệu toán đặc sắc: //bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: //bit.ly/2VbEOwC

Website: //tailieumontoan.com

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để ôn luyện và làm tốt các bài kiểm tra Toán lớp 7, dưới đây là Top 40 Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề thi giữa kì 1, đề thi học kì 1 cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 7.

Quảng cáo

Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 7 theo Chương

  • Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án [8 đề]

  • Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra Toán 7 Chương 2 Đại số chọn lọc, có đáp án [8 đề]

  • Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra Toán 7 Chương 1 Hình học chọn lọc, có đáp án [8 đề]

  • Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay [4 đề]

  • Đề kiểm tra Toán 7 Chương 2 Hình học chọn lọc, có đáp án [8 đề]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [2 điểm]

Bài 1.  Chọn câu trả lời đúng [1 điểm]

Câu 1. Số nào sau đây không phải là số hữu tỉ?

Quảng cáo

Câu 2. Nếu

thì x = …..?

A. 3                                

B. 18                              

C. ±81                          

D. 81

Câu 3. Cho hình vẽ biết x // y, khi đó hệ thức nào sau đây là không đúng?

Câu 4. Nếu ∆ABC = ∆B’A’C’ biết

 là

A. 300                                          

B. 500                                       

C. 1000                                  

D. Kết quả khác

Bài 2.  Xác định tính đúng - sai của mỗi khẳng định sau [1điểm]

a. Chỉ có số 0 không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương.

b. Nếu a ⊥ b và b ⊥ c thì a ⊥ c.

c. Số lớn nhất trong 3 số 0,432[32]; 0,4[3]  và 0,434 là 0,4[3]   

d. Trong hình vẽ trên [Câu 3] nếu  

II. PHẦN TỰ LUẬN [8 điểm]

Bài 1. [1,5 điểm]Thực hiện phép tính

Bài 2. [1 điểm] Tìm x, biết

Bài 3. [1,5 điểm]Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tương ứng tỉ lệ với 1:2:3.

Tính số đo các góc đó.

Bài 4. [3,5 điểm]Cho DABC có

. Từ A, kẻ AH vuông góc với BC tại H. Gọi Ax là tia phân giác góc ngoài đỉnh A:

a] Tính số đo góc BAC

b] Chứng tỏ rằng Ax song song với BC

c] Chứng tỏ rằng AH vuông góc với Ax

d] Chứng tỏ rằng

Bài 5. [0,5 điểm] So sánh 2603 và 3402.

Quảng cáo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm x 8 = 2 điểm

Bài 1.

Câu 1.

Ta có: 0,5 là số thập phân hữu hạn; 1,2[3] là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3

Do đó các số 0,5; 1,2[3];

 là số hữu tỉ.

 là số vô tỉ vì nó biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Chọn đáp án C

Câu 2.

Chọn đáp án D

Câu 3.

Vì x // y nên

Chọn đáp án D

Câu 4.

Vì ∆ABC = ∆B’A’C’ nên

 [hai góc tương ứng]

[Chú ý, đề bài cho số đo góc C để gây nhiễu, đánh lừa]

Chọn đáp án C

Bài 2.

a] Sai, vì số vô tỉ cũng không phải là số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm.

b] Sai, vì a ⊥ b và b ⊥ c thì a // c.

c] Sai

Ta có: 0,432[32] = 0,43232....

  0,4[3] = 0,43333...

  0,434

Nên 0,432[32] < 0,4[3] < 0,434

Vậy số lớn nhất là 0,434.

d]

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Bài 2.

[Chú ý: Giải đúng, thiếu kết luận trừ 0,25 điểm]

Bài 3.

Theo định lý tổng ba góc trong tam giác ABC ta có:

      [0,25 điểm]

Vì số đo ba góc A, B, C tỉ lệ với 1:2:3 nên ta có:

    [0,25 điểm]

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

  

      [0,25 điểm]

Suy ra

  [0,5 điểm]

Vậy số đo ba góc A, B, C của tam giác ABC lần lượt là 30°; 60°; 90°.   [0,25 điểm]

Bài 4.  

Ghi đúng GT - KL, vẽ đúng hình 1 điểm

Chứng minh

a] Theo định lý tổng ba góc trong tam giác ABC ta có: = 1800

b] Gọi Ay là tia đối của tia AC, khi đó góc yAB là góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC

Theo định lý góc ngoài của tam giác ta có:

Lại có:

[vì Ax là tia phân giác của góc yAB]

Do đó:

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // BC.    [0,5 điểm]

c] Ta có: AH ⊥ BC [gt] và Ax // BC [câu b]

Do đó: AH ⊥ Ax [quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song] [0,5 điểm]

Bài 5.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

A. TRẮC NGHIỆM:          [3 điểm]

Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ghi vào giấy làm bài :

Câu 1: Tổng

 bằng:

Câu 2:  Biết:

 thì x bằng:

Câu 3: Từ tỉ lệ thức

thì giá trị x bằng:

A. 1                     

B. 2                               

C. 3                     

D. 4

Câu 4:  Cho

 thì  x bằng:

Câu 5: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc...... thì a//b. Cụm từ trong chỗ trống [...] là:

A. so le trong bằng nhau                    

B. đồng vị            

C. trong cùng phía bằng nhau           

D. Cả A, B đều đúng

Câu 6: Cho a ⊥ b và b ⊥ c thì:

A. a//b                 

B. a//c                            

C. b//c                           

D. a//b//c

Câu 7: Cho tam giác ABC có

. Số đo góc ngoài tại đỉnh C bằng:

A. 600                               

B. 1200                                            

C. 700                            

D. 500

Câu 8: Cho ΔABC =  ΔMNP suy ra

A. AB = MP

B. CB = NP       

C. AC = NM                  

D. Cả B và C đúng.

Câu 9: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 thì y và x liên hệ với nhau theo công thức:

Câu 10: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, khi x = 3 thì y = 6. Vậy hệ số tỉ lệ a bằng:

A. 2                     

B. 0,5                            

C. 18                   

D. 3

Câu 11: Cho hàm số y = f[x] = 3x + 1.Thế thì  f[-1]  bằng:

A. 2                     

B. – 2                                      

C. 4                     

D. – 4

Câu 12: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 2x.

A. [- 1; - 2]           

B. [- 1; 2]                       

C. [- 2: - 1]           

D. [ - 2; 1]

B. TỰ LUẬN:      [7 điểm]

Bài 1: [1,5 điểm]    

Bài 2: [1,5 điểm]    Tính diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa 2 kích thước của chúng là 0,8 và chu vi của hình chữ nhật đó là 36m.

Bài 3: [1,0 điểm]  Vẽ đồ thị hàm số

Bài 4: [2,5 điểm]  Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.

a] Chứng minh ΔABH = ΔACH

b] Chứng minh AH ⊥ BC

c] Vẽ HD ⊥ AB [D ∈ AB]  và HE ⊥ AC [E ∈ AC]. Chứng minh: DE // BC

Bài 5: [0,5 điểm]  Tìm x biết: |2x - 1| + |1 - 2x| = 8

A. TRẮC NGHIỆM:     [3 điểm]

Mỗi câu  đúng ghi [0,25 điểm] x 12 câu = 3 điểm

Câu 1.

  

Chọn đáp án D

Câu 2.

Chọn đáp án D

Câu 3.

Chọn đáp án A

Câu 4.

Chọn đáp án C

Câu 5.

Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: "Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau [hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau] thì a//b".

Chọn đáp án A

Câu 6.

Ta có: a ⊥ b; b ⊥ c thì a // c [quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song]

Chọn đáp án B

Câu 7.

Theo định lý góc ngoài của tam giác, số đo góc ngoài tại đỉnh C là:

  

Chọn đáp án B

Câu 8.

Ta có: ΔABC = ΔMNP

Suy ra: AB = MN; AC = MP; BC = NP [các cạnh tương ứng]

Chọn đáp án B

Câu 9.

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 2 thì y và x liên hệ với nhau theo công thức: y = -2x

Chọn đáp án D

Câu 10.

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a nên y =

Khi x = 3 thì y = 6 nên 6 =

⇒ a = 6.3 = 18 

Chọn đáp án C

Câu 11.

f[-1] = 3.[-1] + 1 = -3 + 1 = -2

Chọn đáp án B

Câu 12.

+] A[-1; -2]

2. [-1] = -2 nên điểm A thuộc đồ thị hàm số y = 2x.

+] B[-1; 2]

2.[-1] = -2 ≠ 2 nên điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = 2x

+] C[-2; -1]

2.[-2] = -4 ≠ -1 nên điểm C không thuộc đồ thị hàm số y = 2x

+] D[-2; 1]

2.[-2] = - 4 ≠ 1 nên điểm D không thuộc đồ thị hàm số y = 2x

Chọn đáp án A

B. TỰ LUẬN:      [7 điểm]

Bài 1.

Bài 2.

Gọi độ dài chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là a, b [m] [a, b > 0]  [0,25 điểm]

Theo đề bài ta có:

 và [a + b].2 = 36         [0,25 điểm]

Suy ra:

 và a + b = 18                                  [0,25 điểm]

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  

[0,25 điểm]

Suy ra: a = 8; b = 10                                

Độ dài chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là 8m và 10m  [0,25 điểm]

Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 8. 10 = 80m2  [0,25 điểm]

Bài 3.

Cho x = 3 suy ra y =

 = - 2, ta có A[3; -2]             [0,25 điểm]                                      

Học sinh đánh dấu điểm A và vẽ đồ thị đúng trên mặt phẳng tọa độ Oxy

[0,5 điểm]

Vậy đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng OA.  [0,25 điểm]

Bài 4.

Vẽ đúng hình, ghi GT, KL đúng được 0,5 điểm

a] Xét ΔABH và ΔACH có:

  AH cạnh chung

  

 [AH là tia phân giác của góc BAC]

  AB = AC [gt]

Suy ra: ΔABH = ΔACH [c – g – c]               [0,75 điểm]

b]

  

 [AH là tia phân giác của góc BAC]

[0,75 điểm]

c] Gọi I là giao điểm của AH và DE

Xét hai tam giác vuông: ΔADH và ΔAEH có:

  AH cạnh chung

  

[AH là tia phân giác của góc BAC]

Suy ra: ΔADH = ΔAEH [ch – gn]                               [0,25 điểm]

Xét ΔADI và ΔAEI có:

  AI: cạnh chung

  

[AH là tia phân giác của góc BAC]

  AD = AE [ΔADH = ΔAEH]

Suy ra: ΔADI = ΔAEI [c – g – c]

Bài 5.

Ta có: |2x - 1| + |1 - 2x| = 8  [1]

Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: |2x - 1| = |1 - 2x| [2]

Từ [1] và [2] suy ra: 2|2x - 1| = 8 hay |2x - 1| = 4  [0,25 điểm]

Suy ra: 2x – 1 = 4 hoặc 2x – 1 = - 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 15 phút

[Tự luận]

Câu hỏi:

a] Tìm x, y, z biết

b] Chu vi của một tam giác là 81 cm. Các cạnh của nó tỉ lệ với 2, 3, 4. Tính độ dài mỗi cạnh.

a] [4 điểm] Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

[1 điểm]

Ta có:

[mỗi giá trị x, y, z tìm đúng được 1 điểm]

Vậy x = -32; y = -20; z = -48.

b] [6 điểm] Gọi độ dài mỗi cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 lần lượt là x, y, z [cm] [x, y, z > 0] [1 điểm]

Vì x, y, z tỉ lệ với 2, 3, 4 nên ta có

. [1 điểm]

Vì chu vi của tam giác là 81 cm nên ta có x + y + z = 81 [cm] [1 điểm]

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Ta có:

[tìm đúng ba giá trị x, y, z được 1 điểm]

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là 18 [cm], 27 [cm], 36 [cm] [1 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

[Trắc nghiệm - Tự luận]

A. Phần trắc nghiệm [3 điểm]

Câu 1. Chọn đáp án đúng:

A. Q ⊂ Z

B. Z ⊂ N

C. N ⊂ Q

D. Q ⊂ N

Câu 2. Kết quả của phép tính

là:

Câu 3. Làm tròn số 17,658 đến chữ số thập phân thứ hai được kết quả là:

A. 17,64;

B. 17,65;

C. 17,658;

D. 17,66.

Câu 4. Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:

Câu 5.Kết quả của phép tính  325: 35 là:

A.

330                           

B.  630                  

C.   320                       

D.   120

Câu 6. Từ đẳng thức a.d = b.c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức:

B. Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Tính

Câu 2. [2 điểm]: Tìm x

Câu 3. [3 điểm]

a] Tìm các số a, b, c biết:

và a + b – c = - 44

b] Tính số đo 3 cạnh của một tam giác, biết rằng 3 cạnh của tam giác đó tỉ lệ với 4;5;3 và chu vi tam giác là 120cm.

Câu 4. [0,5 điểm]: Không dùng máy tính bỏ túi hãy so sánh 23000 và 32000

A. Phần trắc nghiệm [3 điểm]

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

B. Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1. Mỗi ý 0,5 điểm

Câu 2. Mỗi ý 1 điểm

Câu 3.

a] [1 điểm]

Ta tìm được a = -132, b = -110, c = -198

b] [2 điểm] Gọi độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4 ; 5 ; 3 lần lượt là x, y, z [cam] [x, y, z > 0]

Vì x, y, z tỉ lệ với 4 ; 5 ; 3 nên ta có

.

Vì chu vi của tam giác là 120 cm nên ta có x + y + z = 120.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  

Ta tìm được x = 40 [TM], y = 50 [TM], z = 30 [TM]

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 40 cm, 50 cm, 30 cm.

Câu 4. [0,5 điểm]

Xem thêm đề thi Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2021 - 2022 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề