Cách dùng who và whose

Bạn có biết, Who, Who’s, Whose, Whom đều là những từ dùng với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Chúng có cách viết và phát âm khá tương tự nhau nên dễ gây nhầm lẫn cho người học. Trên thực tế, cách dùng của những từ này có nhiều khác biệt không? Phân biệt Whose, Who, Whom, Who’s như thế nào, khó hay dễ? Câu trả lời sẽ được chúng tôi tiết lộ trong bài viết dưới đây nhé!

Who, Who’s, Whose, Whom

Trong tiếng Anh, Who thường được dùng trong câu hỏi về người. Who có thể đóng vai trò là chủ từ hoặc tân ngữ của hành động trong câu. 

  • Who is that? / [Ai đó?]
  • Who did you talk to last night? / [Bạn đã nói chuyện với ai tối hôm qua thế?]
  • Who will go with me on this trip to Hanoi? / [Ai sẽ đi cùng tôi trong chuyến đi tới Hà Nội lần này?]

Ngoài ra, Who còn đóng vai trò làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Nó dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người.

  • The girl who is sitting behind is my younger sister. / [Cô bé đang ngồi sau tôi là em gái của tôi.]
  • Do you know anything about the man who lives next door? / [Bạn có biết bất cứ điều gì về người đàn ông sống ở nhà bên không?]
  • Sarah, who usually hangs out with me on Sunday, is wearing a black skirt. / [Sarah, người mà thường đi chơi cùng tôi vào Chủ Nhật, đang mặc một chiếc váy màu đen.]

Xem thêm:Cách dùng cấu trúc Essential trong tiếng Anh

Trên thực tế, Who’s chỉ là cách viết rút gọn của Who is/Who has trong câu hỏi. Tương tự Who, nó cũng dùng trong các câu hỏi về người.

  • Who is standing there? = Who’s standing there? / [Ai đang đứng đó thế?]
  • Who has done the assignment this week? = Who’s done the assignment this week? / [Ai đã làm xong bài tập tuần này rồi?]
  • Who is the girl wearing black glasses? = Who’s the girl wearing black glasses? / [Cô gái đang đeo kính đen đó là ai thế?]

Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Other, Others và Another trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Whose có nghĩa là của ai, của cái gì, chỉ sự sở hữu. Khi đặt Whose ở đầu câu hỏi, theo sau nó sẽ là một danh từ. Khi ấy, câu hỏi đó sẽ mang nghĩa là cái này của ai.

  • Whose pencil did you borrow? / [Bạn đã mượn bút chì của ai vậy?]
  • Whose car is this? / [Đây là xe của ai thế?]
  • Whose jacket will I wear? / [Tôi sẽ mặc áo khoác của ai đây?]

Ngoài đặt trong câu hỏi, đại từ Whose còn được dùng trong mệnh đề quan hệ. 

Trong mệnh đề quan hệ, đại từ Whose đứng trước một danh từ, sau chủ ngữ chỉ người. Nó thể hiện sự sở hữu cách, rằng thứ ở phía sau là của người được nói đến trong câu. 

Lưu ý, danh từ theo sau Whose không bao giờ có mạo từ. 

  • That is the book whose cover is so beautiful. / [Đó là cuốn sách có bìa rất đẹp.]
  • My old teacher, whose lessons were interesting, won the first prize. / [Giáo viên cũ của tôi, người có những bài giảng rất thú vị, đã giành được giải nhất.]
  • He was the man whose car is the most expensive in our town. / [Anh ấy từng là người đàn ông có chiếc xe đắt đỏ nhất trong thị trấn của chúng tôi.]

Từ Whom cũng được dùng trong câu hỏi về người, nhưng không đóng vai trò làm chủ từ. Nó được dùng làm tân ngữ, tức là chỉ đối tượng của hành động được nói đến trong câu.

  • Whom do you think we should believe in this situation? / [Bạn nghĩ chúng ta nên tin tưởng ai trong tình huống này?]
  • With whom did she go to the prom night? / [Cô ấy đã đi tới đêm vũ hội với ai thế?]
  • Whom should we find to solve this problem? / [Chúng ta nên tìm ai để giải quyết vấn đề này?]

Đại từ Whom cũng được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Nó đóng vai trò làm bổ túc từ, đại diện cho tân ngữ chỉ người. 

Whom thường đứng sau danh từ chỉ người, đứng trước một mệnh đề đầy đủ chủ và vị ngữ.

  • The girl whom you saw yesterday is the daughter of a billionaire. / [Cô gái mà bạn nhìn thấy ngày hôm qua là con gái của một tỷ phú.]
  • Last night I talked to the student whom I used to teach. / [Tối ngày hôm qua tôi nói chuyện với một học sinh mà tôi từng dạy.]
  • Robert is the boy whom our daughter falled in love with. / [Robert là cậu bé mà con gái chúng ta đã phải lòng.]

Tuy nhiên, Whom là từ thường dùng trong viết hoặc các hoàn cảnh trang trọng. Trong văn nói, người ta có thể thay Whom bằng Who/That hoặc lược bỏ từ này.

The girl whom you saw this morning is a young talent. / [Cô gái mà bạn nhìn thấy buổi sáng nay là một tài năng trẻ.]

The girl who you saw this morning is a young talent.

The girl that you saw this morning is a young talent.

Trong trường hợp Whom đóng vai trò làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ đó trước Whom. Còn trong văn nói, ta có thể đặt giới từ đó ở cuối câu, Whom thay bằng That hoặc lược bỏ. 

The woman with whom you played badminton is the boss of this resort. / [Người phụ nữ mà bạn đã chơi cầu lông cùng là chủ của khu nghỉ dưỡng này.]

The woman whom you played badminton with is the boss of this resort.

The woman that you played badminton with is the boss of this resort.

The woman you played badminton with is the boss of this resort.

 
Who được sử dụng linh hoạt, có thể dùng để nói đến cả chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Tức cả người trực tiếp thực hiện hành động lẫn đối tượng của hành động trong câu.

Whom được sử dụng để chỉ tân ngữ của hành động, tức đối tượng mà hành động hướng đến.

  • Who wrote this letter? / [Ai đã viết lá thư này vậy?]
  • Who will be the leader of our group? / [Ai sẽ là nhóm trưởng trong nhóm của chúng ta?]
  • Who can we call in an emergency situation? / [Chúng ta có thể gọi ai trong tình huống khẩn cấp?]
  • Whom did you meet at the conference? / [Bạn đã gặp ai ở buổi hội thảo thế?]
  • To whom we will talk in the next meeting? / [Chúng ta sẽ nói chuyện với ai trong buổi họp mặt tiếp theo?]
  • Whom did he save in the accident? / [Anh ấy đã cứu ai trong vụ tai nạn?] 
  • The girl who is reading books works in the library. / [Cô gái mà đang đọc sách làm việc ở thư viện.]
  • I met Mr. Peter, who helped us a lot when we first arrived here. / [Tôi đã gặp ông Peter, người đã giúp chúng ta rất nhiều khi ta lần đầu đến đây.]  
  • He is my boss, who will pay my salary. / [Anh ta là sếp của tôi, người mà sẽ trả lương cho tôi.]
  • You remind me of someone whom I used to work with. / [Bạn nhắc tôi nhớ đến một người mà tôi từng làm việc cùng.]
  • That is the man whom you lent money to. / [Đó là người đàn ông mà bạn đã cho vay tiền.]
  • The girl whom you spend time with is cheating on you. / [Cô gái mà bạn dành thời gian cùng đang phản bội bạn.]
 
Who dùng để chỉ người. Sau Who là động từ

Whose dùng để chỉ sự sở hữu. Sau Whose là danh từ 

  • Who is working in the lab? / [Ai đang làm việc trong phòng nghiên cứu thế?]
  • The person who is working in the lab is Mr Lam. / [Người đang làm việc trong phòng nghiên cứu là ông Lam.]
  • Mr Lam, who has worked in this lab for 3 year, is a famous professor. / [Ông Lam, người đã làm việc tại phòng nghiên cứu này 3 năm, là một giáo sư nổi tiếng.]
  • Whose lab is that? / [Phòng nghiên cứu đó của ai thế?]
  • Mr Lam, whose lab is morden is a famous professor. / [Ông Lam, người mà có phòng nghiên cứu hiện đại, là một giáo sư nổi tiếng.]
  • This girl whose father was a sports expert is Lan. / [Cô bé này, người có cha là một chuyên gia thể thao, là Lan.]

Xem thêm: Đại từ chỉ định This/That/These/Those trong tiếng Anh

Trên đây là tổng hợp kiến thức về 4 từ Who, Who’s, Whose, Whom mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn. Hi vọng bạn đã nắm được cách phân biệt và cách dùng những từ này chính xác. Chúc bạn học tốt và thành công!

Video liên quan

Chủ Đề