Cách may áo bà ba nam

Cách cắt may áo bà ba tay raglan hẳn sẽ thu hút các cô gái miền Tây – một sản phẩm mang dấu ấn truyền thống của người con đất Việt. Ngoài ra, tay raglan không chỉ cho áo bà ba mà còn là nét đặc trưng của Áo dài. Suốt chiều dài lịch sử thời trang đến ngay nay, tay raglan chưa bao giờ lỗi thời. Nó còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều sản phẩm trẻ trung, phóng khoáng như áo hoodie, áo khoác, hay những chiếc T-Shirt thông dụng. Chính vì vậy, sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn cách cắt may áo bà ba tay raglan chi tiết nhất trong bài viết bên dưới!

Tìm hiểu về áo bà ba tay raglan. 

Áo bà ba tay raglan có các đặc điểm cơ bản giống áo bà ba tay thường. Các bạn học cắt may áo bà ba nách xéo raglan lưu ý chiếc áo này chỉ khác ở phần tay được ráp xéo vào thân. Cách ráp này giúp bộ phận vai và nách thẳng và đẹp hơn. Vì thế có thể nói áo bà ba tay Raglan khắc phục được nhược điểm của áo bà ba tay thường. Đối với loại áo đặc trưng của vùng Tây Nam Bộ này, có rất nhiều biến tấu bạn có thể lựa chọn để thực hiện. Những thiết kế với tay dài hoặc tay lỡ, thân áo chiết eo, có túi hoặc không túi, áo được xẻ tà vừa phải ở bên hông hay có độ dài ngang mông hoặc qua mông … tùy theo sở thích khác nhau. Thiết kế áo bà ba nhìn đơn giản nhưng giúp tôn lên những đường cong, nét đẹp duyên dáng của người phụ nữ một cách hoàn hảo bất ngờ.
 

Cách cắt may áo bà ba tay raglan

Bước 1: Lấy số đo và chuẩn bị nguyên phụ liệu

Số đo:   – Vòng cổ                         – Hạ xuôi vai                          – Rộng vai – Sâu nách                       – Vòng ngực                           – Hạ eo – Vòng eo                         – Hạ mông                              – Vòng mông – Dài áo                            – Dài tay Bạn thực hiện thao tác lấy các số đo lấy tương tự như những bài hướng dẫn của Luvinus trước. Nguyên liệu: Chọn loại vải: Nếu bạn muốn một chiếc áo cổ điển và truyền thống thì các chất liệu vải thô hoặc vải lụa là lựa chọn hoàn hảo. Chúng giúp giữ vững tính truyền thống vốn có lại có những ưu điểm tuyệt vời như: chất vải giãn nhẹ, bề mặt vải rất mịn, mềm rũ không nhăn giúp tạo cảm giác thoáng mát.
  •       Vải Gấm: là loại vải có cấu tạo dày dặn với nhiều hoa văn mang phong cách cổ điển, tượng trưng cho nét truyền thống xưa. Sử dụng vải Gấm nhưng trong cách cắt may áo bà ba tay raglan không chỉ mang đến nét đẹp hoài cổ mà còn không kém phần sang trọng.
  •       Vải Tằm: phổ biến nhất với hai loại: Tằm trơn màu và Tằm Ý in hoa 3D sống động. Có sự khác nhau cơ bản giữa hai loại, tuy nhiên chúng đều sở hữu bề mặt tuyệt đẹp với hoa in sống động. Đồng thời với độ dày vừa phải, vải Tằm thật sự phù hợp để may áo bà ba.
  •       Satin: là loại vải có về dày lịch sử, thường được dùng để may áo cho vua và quan thời xưa. Chúng có độ bóng sáng với những gam màu bất ổn định, sợi vải mềm như lụa và vô cùng bắt mắt. Chất liệu vải mượt mà với hiệu ứng bóng sáng, mặt sau vải có một lớp mờ. Ưu điểm của Satin là sự đơn giản mà tinh tế, lịch sự nhưng vẫn đảm bảo  bắt mắt. Ngoài đem lại  tính thẩm mỹ cao, Satin còn là mặt hàng cao cấp với chức năng giữ form cực tốt.
  •       Lụa Nhật: lụa Nhật cũng nằm trong danh sách những chất liệu thích hợp để may áo bà ba. Chúng là sự kết hợp giữa hiện đại và cổ điển với chất vải mềm mát, có độ dày vừa phải mang đến cảm giác dễ chịu khi mặc. Hơn nữa lại còn đa dạng họa cung cấp nhiều lựa chọn phong phú.
  •       Kate: đây là một trong những loại vải được phổ biến nhất trong những năm gần đây để may áo bà ba. Kate có những ưu điểm như: dày dặn, rất ít bị xước, độ bền chắc cao,…
  •       Voan Hàn: một chút phá cách cùng với chất liệu Voan Hàn cho chiếc áo bà ba của bạn. Bên cạnh đặc điểm thoáng mát, chúng còn có thiết kế đẹp mắt với vô số họa tiết hoa mới lạ.
Phương pháp tính vải  Đối với khổ 90cm: 2 [dài áo + lai] + sa vạt = 140cm  Đối với khổ 120cm: 2 [dài áo + lai] + 40cm = 120cm.  Đối với khổ 150cm: 1 [dài áo + lai] + 40cm = 110cm. Ngoài vải, bạn cần chuẩn bị một số vật tư may thiết yếu như –   Kéo vải –   Kim khâu tay –   Ghim –   Thước dây cuộn –   Thước kẻ –   Phấn vải hoặc bút –   Bàn ủi –   Máy may

Bước 2: Cắt vải

Chúng ta sẽ đi phát triển cắt may áo bà ba nách xéo raglan dựa vào form rập sơ mi có sẵn, nên các bạn vẽ rập tương tự như ở bài sơ mi nhé:
Đường ngang số 1: Đường ngang chân cổ: lấy một đường ngang bất kỳ. Đường ngang số 2: Hạ xuôi vai, sâu nách, hạ eo, hạ mông, dài áo: bằng số đo Đường ngang số 3: Rộng ngang cổ = 1/6 Vồng cổ + 1 Đường ngang số 4: Rộng ngang vai = 1/2 số đo rộng vai Đường ngang số 5: Rộng ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + cử động [tùy sở thích] Đường ngang số 6: Rộng ngang eo = 1/4 số đo vòng eo + ly + cử động [tùy sở thích] Đường ngang số 7: Rộng ngang mông = 1/4 số đo vòng mông + cử động [tùy sở thích] Đường ngang số 8: Lưu ý vẽ tay sao cho độ dài đường mang tay = vòng nách trên thân áo. Nếu bạn quan tâm cách cắt may áo bà ba tay raglan ôm vừa vặn vào cơ thể, bạn giữ form sơ mi như đã vẽ vào làm các thao tác theo gợi ý của hình vẽ thứ nhất ngay phía đây. Nếu yêu thích sự rộng rãi bạn đánh thân sơ mi rộng hơn [như những hình minh họa trong bài hướng dẫn sơ mi] rồi tham khảo tiếp hình vẽ thứ hai để cắt may áo bà ba nách xéo raglan với form dáng thoải mái hơn nhé.  Hướng dẫn vẽ rập chi tiết: Thân trước Bộ phận [ký hiệu] Chi tiết Số đo mẫu [đối với size S] AA1 Dài trước = Dài sau + nhấc ngực 64 + 3 = 67cm Sa vạt   1,5cm AA2 Hạ eo trước = Ngang eo sau 19cm Ngang mông Ngang mông trước = Ngang mông sau 25,5cm Ngang ngực Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2 21 + 2 =23 cm   Thân sau Bộ phận [ký hiệu] Chi tiết Số đo mẫu [đối với size S] Xếp vải Biên vải đo vào = Mông/4 + 3,5 + 2 [đường may] 27,5cm. Ngang ngực Ngực/4 + 0,5 -> 1 cm 20,5 + 0,5 = 21cm Ngang mông Mông/4 + 3,5 22 + 3,5 = 25,5cm Ngang eo Eo/4 + 2 -> 3 = 17 + 2 cm 19cm AA1 Dài sau = số đo + 2 [lai] 62 + 2 = 64cm AA2 hạ eo = số đo 38 cm AA3 Hạ nách = Vòng nách/2 + 2,5 33/2 + 2,5 = 19cm   Tay áo Bộ phận [ký hiệu] Chi tiết Số đo mẫu [đối với size S] AA1 Dài tay = Số đo – 5 + lai 68 – 5 + 2 = 65cm AA2 Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5 19 + 0,5 = 19,5cm A2A3 Hạ bắp tay 10 cm Ngang bắp tay Vòng bắp tay/2 + 2,5 24/2 + 2,5 = 14,5cm Ngang tay Vòng nách/2 + 1 33/2 + 1 = 17,5cm Ngang cửa tay Số đo 13cm  
[Ảnh sưu tầm] Như vậy, sau khi vẽ xong tất cả, bạn được các chi tiết: một phần thân sau, hai thân trước, hai tay. Ngoài ra tùy lựa chọn cắt may áo bà ba nách xéo raglan mà bạn có thêm nẹp cổ, túi hoặc viền cổ,… Những lưu ý cắt vải bạn cần biết:
  •  Chừa thêm đường may đối với tất cả các chi tiết trừ đường may ở những chỗ có viền bọc mép [viền tròn]. Cách chừa tương tự như áo tay ráp căn bản.
  • Đối với các đường cong lồi hoặc đường thẳng bạn hãy chừa nhiều hơn đường cong lõm. Từ đường ngoài đo vào 0,7 cm đường may và 0,5 cm đường gài nút.
 

Bước 3: May thành phẩm

Bạn thực hiện chừa các đường may như sau: đối với cổ chừa 0,7cm; nách thân áo, sườn tay, tay áo chừa 1,5 cm; phần sườn áo, tà áo chừa 2cm và cuối cùng lai cắt sát. – Dùng thân trước, thân sau, úp 2 mặt phải vào nhau rồi may ghép vai, sườn. – Ghép bụng tay. – Vào nách, ghép mang tay vào vòng nách thân áo. – Ghép cổ hoặc viền tùy theo mẫu thiết kế: Ráp hai miếng nẹp cổ, May nẹp cổ, yếm tâm vào thân áo – lược nẹp, viền cổ. – May viền/cuộn các chi tiết cửa tay, gấu áo. – Thực hiện gấp lai, lược, ủi túi và ráp túi [nếu có]. – Kết nút.

Bước 4: Hoàn thiện, trang trí thành phẩm

– Sau khi cắt may áo bà ba nách xéo raglan  xong bạn hãy là phẳng các chi tiết may để sản phẩm được sắc nét.   Với cách cắt may áo bà ba tay raglan được đề cập đến trong bài viết này, mong rằng bạn có thể tham khảo và tự cắt may cho mình một sản phẩm theo nhu cầu sử dụng của bản thân. Bên cạnh việc cắt may áo bà ba nách xéo raglan, bạn có thể thực hiện các loại trang phục truyền thống khác như may áo dài cổ thuyền, may áo yếm,… Chúc bạn có thật nhiều sản phẩm đẹp mắt và độc đáo cho riêng mình.Đặc biệt đừng quên tham gia một lớp học bài bản của chúng tói để việc cắt may trở nên dễ dàng, nâng tay nghề từ cơ bản đến nâng cao và bạn có thể cắt may bất cứ một sản phẩm nào mà mình yêu thích!

ÁO BÀ BA

**********

ÁO BÀ BA TAY THHƯỜNG

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG [hình 4.12 và 4.13]

1. Mô tả mẫu

- Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới và

liền với thân sau qua đường vai, cổ không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ

tim, cổ lá trầu, tay áo bao gồm khúc tay trong và khúc tay ngoài. Khúc tay trong liền

với thân áo, khúc tay ngoài nối với khúc tay trong ở khoảng giữa bắp tay.

- Áo được mặc với quần lưng thun ống hẹp hay ống rộng.

Hình 4.13 Mặt sau

Hình 4.12 Mặt trước

www.congnghemay.net

6 2

2. Nguyên phụ liệu - Nguyên liệu: Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin [mousselin]. - Phụ liệu : Chỉ, nút [cúc]. II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC [Xem bài 1 : áo sơ mi nữ] III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO 1. Xác định các số đo [lấy số đo] áo bà ba tay thƣờng - Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông [dài hay ngắn tùy ý] - Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo. - Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực. - Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ [ cộng 12cm]. - Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực. - Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo. - Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông. - Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. [trừ 2cm]. - Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai. - Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên. - Cửa tay : Tùy ý thích.

2. Ni mẫu Dài áo = 60cm. Hạ eo sau = 36cm. Hạ ngực = 22cm. Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm.

Vòng cổ = 32cm. Vòng nách = 32cm. Bắp tay = 24cm. Vòng ngực = 80cm. Vòng eo = 64cm.

Vòng mông = 88cm. IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI Khổ vải 0m90 = 2 [ dài áo + lai ]+ chiết ngực +sa vạt + [khúc tay ngoài + đường may + lai tay ]. Khổ vải 1m20 đến 1m60= 2 [ dài áo + lai ]+ ben + sa vạt đường may. Có thể rọc đôi khổ để may hai áo sẽ lợi vải hơn. www.congnghemay.net

6 3

V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG 1. Thiết kế thân sau [hình 1.14] 1.1. Định khung - Xếp vải : Vải xếp đôi, bề ngang = 1/2 số đo dài tay cộng 1cm đường may. Dài áo = Số đo + 2cm lai [gấu] áo . Hạ eo = Số đo. Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2cm. Kẻ những đường ngang để xác định các đường sống tay, ngang ngực, ngang eo, ngang mông. 1.2. Vẽ khúc tay trong Dài khúc tay trong = 1/2 Số đo dài tay [ đường sống tay]. Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm. Ngang ngực = 1/4 N + 34cm. Vẽ đường sườn tay trong như hình vẽ [hình 4.14]. 1.3. Vẽ sườn áo Ngang eo = 1/4 E + 34cm. Vẽ cong vòng nách như hình vẽ [hình 4.14]. 1.4. Vẽ tà áo Ngang tà = 1/4 M + 34cm. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo như hình vẽ [hình 4.14]. 2. Thiết kế thân trƣớc [hình 4.14] 2.1. Định khung Xếp vải : Vẽ thân trước tiếp theo thân sau và bắt đầu từ đường sống tay trên thân sau, cổ áo nằm phía tay trái, lai áo nằm phía tay phải. Dài áo = Số đo + 3cm [ben ngực] + 2cm lai [gấu] áo . Sa vạt = 1cm. Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm [ben ngực]. Hạ nách trước = Hạ ngực. 2.2. Vẽ khúc tay trong [ vẽ giống như vẽ khúc tay trong trên thân sau]. Ngang bắp tay thân trước = Ngang bắp tay thân sau. www.congnghemay.net

6 4

Ngang ngực thân trước = Ngang ngực thân sau. Vẽ đường sườn tay trong. 2.3. Vẽ sườn áo, ben ngực Ngang eo thân trước = Ngang eo thân sau. Vẽ vuông góc nách . Vẽ cong vòng nách. Hạ ngực = Số đo. Bề rộng chiết ngực = 3cm. Trên đường hạ ngực chia làm hai phần bằng nhau lấy trung điểm. Vẽ ben ngực. Kiểm tra lại đường gấp ben. Đo sườn trước và sườn sau bằng nhau. 2.4. Vẽ tà áo, đinh áo Ngang tà thân trước = Ngang tà thân sau. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo. 2.5. Vẽ cổ áo Hạ cổ = 1/4 C + 1cm. Vào cổ = 1/8 C + 1cm. Vẽ cổ áo. 3. Thiết kế tay áo 3.1. Định khung Khúc tay ngoài [hình 4.15] Vải xếp đôi, chiều dài khúc tay theo canh vải ngang, Bề ngang = Ngang bắp tay + 1,5cm đường may. Dài khúc tay ngoài = 1/2 Số đo bắp tay + 1cm đường may + 2cm lai tay [cửa tay]. Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay +2,5cm. Cửa tay = Số đo. Giảm cửa tay = 2cm. Vẽ đường sườn và đường lai áo. www.congnghemay.net

6 5

Hình 4.15 Khúc tay ngoài

Hình 4.14 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG

Ngang tà = 1/4M + 34cm www.congnghemay.net

6 6

3.2. Các loại cổ cho áo bà ba [hình 4.16 và 4.17]

4. Thiết kế túi áo [hình 4.18] - Miệng túi = 1/10 M + 2cm. - Dài túi = Miệng túi + 1cm. - Lên miệng túi = 0,5cm. - Ra đáy túi = 0,7cm. - Lên đáy túi = 0,5cm. Vẽ cong đáy túi. Vị trí túi trên thân áo - Từ đinh áo vào = 5cm. - Từ lai áo đo lên = 68cm. - Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo. 5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh [hình 4.19] - Lấy dấu 1/2 vòng cổ trên thân áo và đường đinh áo để vẽ nẹp. Nẹp cổ liền với nẹp đinh. - Cổ tròn + Bản nẹp cổ = 4cm, bản nẹp đinh = 3,5cm.

Hình 4.16 Cổ tròn

Hình 4.17 Cổ tim

Hình 4.18 Túi áo www.congnghemay.net

6 7

+ Viền cổ tròn : Vải sợi xéo [vải xéo 45 độ], bề ngang = 4cm [gấp đôi còn 2cm], chiều dài bằng chiều dài vòng cổ trên áo + 2cm đường may. - Cổ tim : Bản nẹp cổ và nẹp đinh = 3cm. 6. Yếm tâm [hình 4.19]: - Chiều dài từ nút [cúc] 1  nút [cúc] 6. [ Cách lai lên khoảng 1920cm chưa lên lai]. - Bề ngang = 4cm [Vải gấp đôi còn 2cm]. Lưu ý : Sau khi cắt cổ áo,rọc đôi thân trước và giảm phần đinh nút ở phía lai: - Giảm đinh áo = 0,5cm. [trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo lên 15cm].

VI. GIA [CHỪA] ĐƢỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT 1. Cách gia [chừa] đƣờng may

* Thân áo

Hình 4.19 Yếm tâm www.congnghemay.net

6 8

- Lai áo, tà áo : gia [chừa đường may] 2cm. - Sừơn áo, tay áo : gia [chừa đường may] 1,5cm. - Bắp tay : gia [chừa đường may] 1cm. - Rọc đôi đường đinh áo trên thân trước từ điểm hạ eo trước đến điểm hạ cổ. - Cổ áo : Cắt sát. *Khúc tay ngoài - Bắp tay : gia [chừa đường may] 1cm. - Sườn tay : gia [chừa đường may] 1,5cm. - Lai tay : gia [chừa đường may] 2cm. *Túi áo - Miệng túi : gia [chừa đường may] 1,5cm. - Dài túi và đáy túi gia [chừa đường may] đều 1cm. *Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia đường may. 2. Cắt chi tiết - 01 [thân trước liền thân sau]. - Khúc tay áo ngoài x 2 - Túi x 2. - Nẹp cổ, nẹp đinh. - 01 yếm tâm. 3. Quy trình may - May ben ngực. - May nẹp áo và yếm tâm vào áo. - Viền cổ áo. - Lên lai [gấu ] tay. - Nối khúc tay ngoài vào thân áo. [ Vẽ lại đường sườn tay theo đường cong trơn tại điểm nối khúc tay]. - Ráp sườn tay liền với sườn thân. - May tà áo và lai [gấu ] áo. - May túi áo. - Luôn và kết nút [cúc]. - Ủi hoàn chỉnh www.congnghemay.net

6 9

ÁO BÀ BA TAY RAGLAN

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY RAGLAN [hình 4.20 và 4.21]

1. Mô tả mẫu

- Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới , cổ

không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ tim, cổ lá trầu, tay áo nách xéo, nối với

thân ở đường xéo vai.

- Áo được mặc với quần ống hẹp hoặc ống rộng.

Hình 4.21 Mặt sau

Hình 4.20 Mặt trước

www.congnghemay.net

7 0

2. Nguyên phụ liệu - Nguyên liệu :Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin [mousselin]. - Phụ liệu : Chỉ, nút [cúc]. II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC [Xem bài 1: áo sơ mi nữ] III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO 1. Xác định các số đo [lấy số đo] áo bà ba tay raglan - Dài áo : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến giữa mông. - Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo. - Chéo ngực : Đo từ chỗ lõm cổ phía dưới cằm đo qua đầu ngực. - Dang ngực : Đo khoảng cách hai đỉnh ngực. - Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ [ cộng 12cm]. - Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực. - Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo. - Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông. - Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. [trừ 2cm]. - Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai. - Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên.

- Cửa tay : Tùy ý thích. 2. Ni mẫu Dài áo = 60cm. Hạ eo sau = 36cm. Chéo ngực = 18cm. Dang ngực = 18cm Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm. Vòng cổ = 32cm. Vòng nách = 32cm. Bắp tay = 24cm. Vòng ngực = 80cm. Vòng eo = 64cm.

Vòng mông = 88cm. www.congnghemay.net

4 3

IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI Khổ vải 0m90 = 2[ dài áo + lai ]. Khổ vải 1m20 = 1 dài áo + 1 dài tay. Khổ vải 1m60 = 1 dài áo + 40cm. V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY RAGLAN [HÌNH 4.22] 1. Thiết kế thân sau [hình 4.22.1] 1.1. Định khung *Xếp vải : Biên vải đo vào bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may . Dài áo = Số đo + 2cm lai [gấu] áo . Hạ eo sau = Số đo. Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2,5 3cm. 1.2. Vẽ cổ áo Vào cổ = 1/8 C - 0,5cm. Hạ cổ = 0,5cm. 1.3. Vẽ vòng nách Ngang ngực = 1/4 N + 0,5 1cm. Nối vào cổ và ngang ngực chia làm bốn đoạn. Vẽ vòng nách. 1.4. Vẽ sườn áo, tà áo và đường lai áo Ngang eo = 1/4 E + 23cm. Từ điểm ngang eo đo lên = 2cm. Vẽ đường sườn áo. Ngang tà = 1/4 M + 3,5cm. Giảm sườn áo = 2,53cm. Vẽ tà áo và đường lai áo. 2. Thiết kế thân trƣớc [hình 4.22.2] 2.1. Định khung *Xếp vải : Xếp vải hai mép trùng nhau hướng về phía người vẽ. Bề ngang bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may.

Từ mép vải đo vào 1,5cm [đường may], kẻ một đường thẳng song song mép vải [đường đinh áo]. Kẻ đường thẳng thứ hai song song đường thẳng thứ nhất, cách www.congnghemay.net

4 4

đường thứ nhất 0,5cm [đường khuy nút]. Trên đường thẳng thứ hai, xác định các điểm : Dài áo = Dài áo thân sau + 3cm [ben ngực] + 2cm lai [gấu] áo . Sa vạt = 1cm. Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm [ben ngực]. Hạ nách trước = Hạ eo sau. Đoạn cổ của tay áo = 1/8C + 1cm [không vẽ ở đoạn này] Đặt thân sau lên thân trước, đường vải gấp đôi thân sau trùng đường khuy nút của thân trước. Sang dấu các đường ngang : Ngang ngực, ngang eo, ngang tà. 2.2. Vẽ cổ áo Vào cổ = 1/8C + 1cm. Hạ cổ = 1/2 vào cổ. Vẽ vòng cổ. 2.3. Vẽ nách áo thân trước Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2cm. Vào nách = 6cm. Nối điểm vào cổ và điểm vào nách chia ba phần. Vẽ cong vòng nách từ 2/3 đến điểm ngang ngực. 2.4. Vẽ ben ngực Ngang eo trước = Ngang eo sau. Nối điểm ngang ngực và điểm ngang eo. Trên đường ngang ngực đo từ đường khuy nút vào 1/2 dang ngực.Kẻ một đường thẳng song song với đường khuy nút [đường ngắn ]. Đường chéo ngực = Số đo, và cắt đường dang ngực tại một điểm. Trên đường vừa vẽ từ ngang ngực đến ngang eo, chia đôi lấy trung điểm. Vẽ ben ngực. 2.5. Vẽ sườn áo và lai áo Ngang tà trước = Ngang tà sau. Sang dấu đường tà áo thân sau xuống thân trước. Giảm sườn = 3cm. Vẽ sườn áo và đường lai áo như hình vẽ. Kiểm tra đường sườn áo thân trước và thân sau phải bằng nhau. 2.6. Đinh áo

Giảm đinh áo = 0,5cm. [trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo lên 15cm]. www.congnghemay.net

4 5

Hình 4.22.2 Thiết kế dựng hình thân trước

Hình 4.22.1 Thiết kế dựng hình thân sau

HÌNH 4.22 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY RAPLAN www.congnghemay.net

4 6

3. Thiết kế tay áo [hình 4.23] 3.1. Định khung Xếp vải : Vải xếp đôi bề ngang 1/2 Số đo vòng nách + 1,5cm đường may. Vẽ gấp đôi tay áo theo đường nách sau, khi vẽ đủ hai tay rồi mới mở ra giảm cổ và nách trước. Dài tay = Số đo - 5cm + 2cm lai. Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5cm. Hạ bắp tay = 10cm. Xác định ngang nách, ngang bắp tay, cửa tay. 3.2. Vẽ cổ tay áo Vào cổ = 1/2 vào cổ thân sau + 0,5cm. Lên cổ = Vào cổ - 0,5cm. vẽ cong vòng cổ. 3.3. Vẽ nách tay sau Ngang nách tay = 1/2 Số đo vòng nách + 1cm. Vẽ nách tay áo giống nách áo thân sau. 3.4. Vẽ sườn tay và lai tay Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm. Cửa tay = Số đo. Giảm sườn tay = 2cm. Vẽ đường sườn tay và lai tay. 3.5. Giảm cổ và nách trước Mở hai tay áo ra, mặt phải úp vào nhau, mặt trái ra ngoài, vẽ giảm cổ trước và nách trước sau khi đã kiểm tra độ dài của nách tay trước bằng độ dài của nách thân trước. 4. Thiết kế túi áo [hình 4.25] Miệng túi = 1/10 M + 2cm. Dài túi = Miệng túi + 1cm. Lên miệng túi = 0,5cm. Ra đáy túi = 0,7cm. Lên đáy túi = 0,5cm. Vẽ cong đáy túi. Vị trí túi trên thân áo Từ đinh áo vào = 5cm.

Từ lai áo đo lên = 6 8cm. www.congnghemay.net

4 7

Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo. [Như hình túi áo bà ba tay thường] 5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh [hình 4.24] Ráp nách thân vào nách tay. Đặt thân áo nằm êm theo đường gấp đôi thân sau, các đường ráp nách hai bên thân trùng nhau, hai đường khuy nút ở hai thân trước trùng nhau. Vẽ nẹp cổ tương tự bài áo bà ba tay thường. 5.1. Cổ tròn Bản nẹp cổ = 4cm. Bản nẹp đinh = 3,5cm. * Vải viền cổ Canh sợi xéo, chiều dài = chiều dài vòng cổ trên áo, bề ngang = 2cm. 5.2. Cổ tim Vẽ theo cổ tròn căn bản sau đó hạ sâu thêm 6 8cm, vẽ lại vòng cổ tim, bản nẹp cổ liền nẹp đinh 3cm đều.Nẹp cổ không cần gia [chừa] đường may. 6. Yếm tâm [hình 4.25] [Xem bài áo bà ba tay thường]

Hình 4.23 Thiết kế dựng hình tay áo www.congnghemay.net

4 8

V¶i viÒn

2.5cm

[V¶i xÐo ®óng 45°]

NÑp cæ

Hình 4.24 Nẹp cổ

Hình 4.25 Vị trí túi áo www.congnghemay.net

4 9

VI. GIA [CHỪA] ĐƢỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT 1. Cách gia [chừa] đƣờng may * Thân áo - Cổ áo gia [chừa đường may] 0,5cm. - Vòng nách gia [chừa đường may] 1,5cm. - Sừơn áo gia [chừa đường may] 2cm. - Đinh áo gia [chừa đường may] 0,5cm. - Lai áo cắt sát. * Tay áo - Sườn tay gia 1,5cm. - Cổ áo gia [chừa đường may] 0,5cm. *Túi áo - Miệng túi : gia [chừa đường may] 3cm. - Dài túi và đáy túi gia [chừa đường may] đều 1cm. *Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia [chừa] đường may. 2. Quy trình may - May ben ngực. - Ráp sườn áo. - Lên lai [gấu ] tay và may sườn tay. - Ráp tay áo vào thân áo. - Vẽ cổ áo và nẹp áo [nếu áo cổ tim]. - May nẹp cổ, nẹp đinh vào thân áo và gắn yếm tâm vào thân trước trái. - Viền cổ áo [nếu cổ tròn]. - May cầm đường tà áo. - Lên tà áo và lai áo. - May túi áo. - Luôn áo - Làm khuy, kết nút [cúc]. - Ủi sản phẩm. www.congnghemay.net

5 0

VI. KIỂM TRA SAI HỎNG DO VẼ VÀ CẮT, CÁCH CHỈNH SỬA

Tên chi tiết

Các sai hỏng do vẽ

Cách chỉnh sửa

Các sai hỏng do cắt

Cách chỉnh sửa

Quần lưng thun ống hẹp

- Cộng cử động sai - Chừa đường may sai. - Vẽ sai đường cong vòng đáy.

- Xem công thức, vẽ lại phần cử động. - Vẽ lại đường may. - Điều chỉnh đúng đường cong vòng đáy.

- Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn.

- Thay chi tiết khác cùng chiều.

Quần dây kéo ống hẹp

- Cộng cử động sai - Chừa đường may sai. - Vẽ sai đường cong vòng đáy. - Vẽ sai ngang eo và vị trí li quần. - Không chừa đường may.

- Xem công thức, vẽ lại phần cử động. - Vẽ đường may. - Điều chỉnh đúng đường cong vòng đáy. - Điều chỉnh đúng công thức thiết kế. - Vẽ thêm đường may.

-Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. -ống quần cắt sai canh sợi. - Lưng quần cắt sai chiều vải.

-Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác.cùng chiều. -Thay chi tiết đúng canh sợi. - Cắt chi tiết khác.

Quần lưng thun ống xéo

- Xếp vải sai canh sợi. - Tính toán công thức sai. - Vẽ sai đường thẳng góc và đường song song. - Vẽ sai đường chính trung.

- Xác định đúng chiều canh sợi. - Tính toán chính xác. - Điều chỉnh dùng thước vuông góc để vẽ đúng kỹ thuật. - Vẽ đúng công thức thiết kế.

- Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. - Cắt sai độ xéo của hai ống.

- Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác cùng chiều. - Thay chi tiết đúng độ xéo.

Quần dây kéo ống xéo

- Vẽ sai canh sợi. - Tính toán công thức sai. - Vẽ sai đường thẳng góc và đường song song

- Xác định đúng chiều canh sợi. - Tính toán chính xác. - Điều chỉnh dùng thước vuông góc để vẽ đúng kỹ thuật.

- Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. - Cắt sai độ xéo của hai ống. - Ống quần cắt sai canh sợi. - Lưng quần cắt sai chiều vải.

-Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác cùng chiều. - Thay chi tiết đúng độ xéo. - Thay chi tiết đúng canh sợi. - Cắt chi tiết khác. www.congnghemay.net

5 1

Aó bà ba tay thường Thân áo Tay áo Túi áo

- Vẽ sai ben ngực - Vẽ sai vòng cổ - Cộng cử động sai

- Xác định đúng vị trí, kiểm tra đường sườn áo thân trước. - Xem côg thức, xác định lại hạ cổ. - Cộng lại phần cử động.

- Cắt nhầm đường đinh nút về phía thân sau.

- Kiểm tra kỹ trước khi cắt.

- Khúc tay ngoài vẽ sai canh sợi.

- Vẽ đúng canh sợi.

- Khúc tay ngoài cắt sai canh sợi.

- Cắt chi tiết khác đúng canh sợi.

- Vẽ không đúng kích thước.

- Vẽ đúng kích thước.

- Cắt không đúng canh sợi.

- Cắt chi tiết khác đúng canh sợi.

Aó bà ba tay raplan Thân áo Nẹp cổ, nẹp đinh Tay áo Túi áo

- Vẽ chừa đường may không đều. - Vẽ sai hạ cổ và hạ nách thân trước. - Vẽ sai ben ngực

- Vẽ lại đường may. - Kiểm tra lại hạ eo trước và hạ eo sau, đọc kỹ công thức và vẽ lại. - Xác định lại đúng vị trí, kiểm tra đường sườn áo thân trước.

- Cắt phạm đường may. - Cắt sai canh sợi. - Ngược chiều hoa văn.

- Cắt lại chi tiết khác. - Cắt lại chi tiết khác đúng canh sợi.. - Thay chi tiết đúng chiều hoa văn.

- Vẽ sai nẹp cổ, nẹp đinh.

- Ráp nách thân áo, sửa đường đinh áo đúng canh sợi. Nẹp cổ đúng dạng với vòng cổ trên thân áo.

- Chiều dài nách tay không bằng chiều dài nách thân. - Vẽ đường giảm cổ của tay không đúng.

- Kiểm tra nách trước khi cắt, điều chỉnh độ dài nách tay bằng với nách thân áo. - Kiểm tra cổ, nách: Vẽ lại cổ.

- Hai tay áo lệch canh sợi. - Ngược chiều hoa văn. - Cắt phạm đường may.

- Thay chi tiết khác đúng canh sợi, - Xếp tay áo lại điều chỉnh cho đúng canh sợi. - Thay chi tiết đúng chiều hoa văn. - Cắt lại chi tiết khác.

- Vẽ không đúng kích thước

- Vẽ lại đúng kích thước.

- Cắt không đúng canh sợi.

- Cắt lại chi tiết khác đúng canh sợi.

www.congnghemay.net

5 2

BÀI TẬP 1. Anh[chị] hãy thiết kế quần lưng thun ống hẹp tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau : - Dài quần : 96cm. - Vòng eo : 66cm. - Vòng mông : 90cm. - Rộng ống : 20cm. 2. Anh[chị] hãy thiết kế quần lưng thun ống xéo tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau : - Dài quần : 96cm. - Vòng eo : 66cm. - Vòng mông : 90cm. - Rộng ống : 40cm. 3. Thiết kế hoàn chỉnh quần dây kéo ống xéo với yêu cầu sử dụng dây kéo thường, quần có hai pli, tỉ lệ 1:5 theo số đo tự chọn. 4. Thiết kế thân sau, thân trước, tay áo của áo bà ba tay raplan cổ tròn theo tỉ lệ 1:5 với số đo sau :

Dài áo = 65cm. Hạ eo sau = 37cm. Chéo ngực = 18cm. Dang ngực = 18cm Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm

Vòng cổ = 33cm. Vòng nách = 33cm. Bắp tay = 25cm. Vòng ngực = 84cm. Vòng eo = 64cm. Vòng mông = 88cm

www.congnghemay.net

Video liên quan

Chủ Đề