Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cấp 2

Sau khi bộ GD&ĐT ra quyết định kết hợp kỳ thi xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học thành 1 thì vấn đề điểm thi, hình thức thi như thế nào luôn là câu hỏi lớn của các vị phụ huynh cũng như các bạn học sinh. Với kỳ thi THPT quốc gia thì cách tính điểm trung bình tất cả các môn cả năm trở nên rất quan trọng, tác động lớn đến kết quả xét tốt nghiệp và đại học. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách tính điểm cả năm và ảnh hưởng của nó đến kết quả ứng tuyển vào các trường đại học nhé!

1. Quy định về điểm trung bình môn học kỳ và cả năm đối với các học sinh trung học phổ thông

Những quy định xoay quanh cách tính điểm trung bình lớp 12

Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, chúng ta có thể kể đến một số quy định về cách tính điểm trung bình tất cả các môn cả năm.

Đầu tiên, điểm trung bình môn học là thước đo đánh giá quá trình học tập, phấn đấu, nỗ lực của các em học sinh trong suốt một kỳ. Vì vậy, điểm trung bình môn này sẽ là trung bình cộng của tất cả các môn có trong chương trình học. Tương tự, điểm trung bình các môn cả năm sẽ là trung bình cộng của 2 kỳ, trong đó kỳ 2 sẽ được nhân đôi. Cuối cùng, cách tính điểm trung bình tất cả các môn cả năm hoặc một kỳ được quy định sẽ làm tròn đến con số thập phân thứ nhất.

2. Công thức tính điểm trung bình môn một học kỳ

Đầu tiên, để biết được cách tính điểm trung bình cả năm lớp 12 hay những năm học khác nữa thì bạn cần có điểm trung bình của từng môn học. Mỗi môn sẽ bao gồm các điểm hệ số 1 [kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút], hệ số 2 [kiểm tra 45 phút, 60 phút] và 1 bài kiểm tra học kỳ. 

Hướng dẫn tính điểm tổng kết cả năm cho các em lớp 12

Cụ thể như sau:

Điểm 1 môn = [Điểm hệ số 1 + Điểm hệ số 2*2 + Điểm học kỳ*3]/[Tổng số bài kiểm tra]

Sau khi có được điểm của từng môn theo công thức trên thì tính tổng điểm của một học kỳ sẽ rất dễ dàng. Tổng điểm 1 học kỳ sẽ bằng tổng trung bình tất cả các môn chia cho số môn. Đây cũng sẽ là cơ sở giúp cách tính điểm tổng kết cả năm trở nên đơn giản, dễ dàng hơn.

3. Cách tính điểm trung bình tất cả môn cả các năm

Điểm trung bình lớp 12 kì 2 có ảnh hưởng lớn đến kết quả trung bình cả năm

Tổng điểm trung bình cả năm sẽ là kết quả học tập của 2 kỳ, trong đó kỳ 2 được ưu tiên nhân đôi hệ số, để khuyến khích các em có động lực cố gắng trong kỳ học sau. Vì vậy, cách tính điểm trung bình cả năm = [Điểm trung bình kỳ 1 + Điểm trung bình kỳ 2*2]/3.

4. Thông tin tuyển sinh Đại học Lạc Hồng 2020

Môi trường giáo dục của đại học Lạc Hồng đầy năng lực, tích cực

Để đáp ứng nhu cầu học tập tích lũy kiến thức cũng như tay nghề để sau này có nhiều cơ hội việc làm, Đại học Lạc Hồng là sự lựa chọn khá tốt, được đông đảo các em học sinh quan tâm. Với cơ sở vật chất khang trang, ngành nghề đào tạo đa dạng, đây sẽ là địa chỉ lý tưởng của các bạn học sinh khu vực phía nam và cả nước. Một số ngành được các em rất quan tâm nhất trong năm 2019 đó là Quản trị kinh doanh, Kế toán - kiểm toán, Đông Phương học. Trong năm 2020, trường có đến 5 phương thức tuyển sinh, để các em có nhiều cơ hội trúng tuyển, cụ thể là: 

1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2020.     

2. Xét tuyển đại học theo kết quả học bạ lớp 12:

- Tổng điểm 3 môn [theo tổ hợp xét tuyển] cả năm lớp 12 trong học bạ ≥ 18 điểm

- Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm 

3. Xét tuyển theo điểm trung bình 3 học kỳ [HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12].

4. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Lạc Hồng hoặc ĐH Quốc gia TP.HCM.

5. Xét tuyển thẳng vào Đại học:

- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học, cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên. 

- Thí sinh có học lực loại khá 3 năm lớp 10, 11, 12. 

- Thí sinh học tại các trường chuyên. 

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

- Thí sinh thuộc 200 trường Top đầu cả nước.

- Thí sinh thuộc các trường THPT có ký kết nghĩa - hợp tác giáo dục với Đại học Lạc Hồng.

Qua bài viết, hy vọng bạn đã nắm được cách tính điểm trung bình tất cả môn cả năm cũng như các phương thức xét tuyển chính vào một trường đại học chất lượng tốt, uy tín. Năm lớp 12 là năm học quan trọng, có ảnh hưởng nhiều đến kết quả xét tuyển vào đại học. Chính vì thế, các em học sinh nên chú trọng học hành, rèn luyện để có được kết quả tốt nhất.

Để tìm hiểu về chương trình tuyển sinh 2020 của Đại học Lạc Hồng, mời bạn xem thêm tại: //lhu.fun/EAE495.

Điểm trung bình môn phản ánh khách quan quá trình học tập của học sinh THCS, THPT.

Bạn đang xem: Cách tính điểm trung bình cả năm thcs

Thông qua điểm này để đánh giá quá trình học tập, cũng như năng lực của học sinh. Tuy nhiên để tính điểm trung bình như nào thì có lẽ vẫn nhiều người còn bỡ ngỡ.

Điểm trung bình môn là số điểm của rất nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại như bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách tính:


Tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2020-2021

Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh

Tính điểm trung bình các môn học

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ năm học 2020 - 2021



Trong đó:

TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên

Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2020 - 2021

Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 [lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2].

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm như sau:



Ví dụ:

Môn Văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 7.5 và học kỳ 2 là 8.0. Áp dụng công thức ở trên ta suy ra được

Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 7.5 + [8.0 x 2] = 23.5/3 = 7.8 điểm.

Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số các bạn nhé.

Thang điểm phân loại học sinh 

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:

Hệ thống phân loại trên thang điểm 10 Tương đương Danh hiệu [tiếng Việt] Tỉ lệ điểm số của học sinh [%]
9-10 A+ 4.0 Xuất sắc Khoảng 5% số học sinh
8-9 A 3.5 Giỏi 5-10%
7-8 B+ 3.0 Khá 20-25%
6-7 B 2.5 Trung Bình 40-50%
5-6 C 2.0 Yếu 5-10%

Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT

Học lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi [G], khá [K], trung bình [Tb], yếu [Y], kém [Kém]. Trong đó:

Loại giỏi

+ ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại khá

+ ĐTB các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

+ ĐTB các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xem thêm: Biển Xe 25 Ở Đâu - Biển Số Xe 25 Là Của Tỉnh Nào

Loại yếu

+ ĐTB các môn học từ 3,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 2,0.

Loại kém

Loại kém là các trường hợp còn lại. Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm [sau đây gọi là ĐTBhk, ĐTBcn] đạt mức của loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì điều chỉnh như sau:

- Xếp loại K nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb.

- Xếp loại Tb nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y.


Xếp loại Y nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém.

Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh

Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:

Loại tốt

+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;

+ Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;

+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;

+ Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;

+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.

Loại khá

Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

 Loại trung bình

Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

Loại yếu

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:

+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;


+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;

+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;

+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.

Video liên quan

Chủ Đề