Căn cước gắn chip thời hạn bao lâu

Cải tiến hơn so với chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân quy định về giá trị là bao lâu. Tuy nhiên, thay vì quy định theo bao nhiêu năm hết hạn thì thời hạn của thẻ căn cước công dân [Thẻ căn cước tiếng Anh là Identification] được tính theo từng mức tuổi.

Ngày hết hạn của thẻ căn cước được tính theo mức tuổi cụ thể


1. Thẻ căn cước giá trị bao lâu?

Quy định độ tuổi thời hạn cấp lại thẻ Căn cước theo Luật Căn cước công dân 2014 Điều 21 cụ thể như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy, thẻ Căn cước không có thời hạn mà chỉ khi công dân đã đủ tuổi ở mức là 25, 40 và 60 tuổi mới phải đổi thẻ.

Chẳng hạn: Ông A năm nay 37 tuổi thì thời hạn đổi thẻ căn cước là 3 năm, còn Ông B năm nay 42 tuổi thì thời hạn đổi thẻ căn cước là 18 năm nữa.


2. Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân

Người được cấp thẻ Căn cước Công dân cũng được quy định rõ ràng trong Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014, cụ thể như sau:

1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân

Do đó, công dân Việt Nam khi có số tuổi từ 14 tuổi trở lên sẽ được làm thẻ Căn cước.


3. Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn

Khi mất thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân hết hạn hay bạn là người định cư ở nước ngoài muốn trở lại quốc tịnh Việt Nam, các trường hợp này sẽ được cấp lại thẻ Căn cước.

Thủ tục cấp lại thẻ Căn cước như sau:

Bước 1: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai theo đúng mẫu quy định.
Bước 2: Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân sẽ cập nhật các thông tin, đối chiếu, so sánh để xác định chính xác bạn. Với người làm ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thể xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cấp và kèm theo giấy giới thiệu từ thủ trưởng đơn vị.
Bước 3: Cán bộ trong cơ quan quản lý Căn cước công dân sẽ tiến hành chụp ảnh và lấy dấu vân tay của bạn. Sau đó là cấp giấy hẹn ngày trả thẻ Căn cước.
Bước 4: Khi đến ngày trả thẻ, bạn mang theo giấy hạn tới để lấy. Nếu bạn yêu cầu trả thẻ Căn cước tại địa điểm khác, cơ quan quản lý Căn cước sẽ trả thẻ theo địa chỉ mà bạn yêu cầu.

Hồ sơ đổi thẻ Căn cước gồm có:

- Tờ khai Căn cước công dân theo đúng mẫu do Cơ quan quản lý Căn cước công dân cấp.- Phiếu thu nhận thông tin.

- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với việc thay đổi các thông tin.

Thời hạn trả thẻ Căn cước sau khi làm

Khi tiếp nhận đầ đủ hồ sơ thì cơ quan quản lý Căn cước sẽ cấp trả thẻ cho bạn với thời hạn:

- Tối đa 20 ngày làm việc đối với huyện miền núi vùng cao, hải đảo, biên giới.
- Tối đa 15 ngày làm việc đối với thị xã, thành phố và khu vực còn lại.


Hiện nay, nhiều người vẫn chưa nhận được CCCD dù đã làm từ khá lâu, tuy nhiên vì một số lý do nào đó, mà CCCD chưa được giao tới, để xem CCCD gắn chíp đã làm xong chưa, các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây..
Xem thêm: Cách tra cứu CCCD gắn chíp làm xong chưa

Hy vọng với thông tin trên đây, các bạn đọc đã giải đáp được thắc mắc thời hạn của thẻ căn cước công dân có giá trị là bao lâu. Khi hết giá trị, bạn nên đến cơ quan quản lý Căn cước xin cấp/đổi lại.

Do mới áp dụng nên câu hỏi "Thời hạn của thẻ căn cước công dân có giá trị bao lâu? có giống với thời hạn chứng minh thư không?" được nhiều người quan tâm khi làm chứng minh nhân dân, theo Luật Căn cước công dân thì bắt đầu từ 1/1/2016, người dân Việt Nam sẽ phải làm thẻ căn cước công dân thay cho giấy chứng minh nhân dân.

Một số mẫu tờ khai, xác nhận có thể bạn sẽ dùng Cách đăng ký làm CCCD online tại nhà Thẻ căn cước tiếng Anh là gì? Identification, ID Cách đăng ký làm chứng minh thư Online, thẻ căn cước công dân tại nhà Vay tiền cấp tốc online CMND 24/24 Cách tra cứu chứng minh thư nhân dân, số cmt, ngày cấp, nơi cấp

Thẻ CCCD gắn chip có nhiều ưu điểm về lưu trữ thông tin, tích hợp nhiều ứng dụng, tạo thuận lợi cho người dân; đồng thời thời hạn sử dụng thẻ cũng khá dài.

Mã số căn cước công dân gắn chip được thay đổi trong trường hợp nào?Những điểm làm căn cước công dân gắn chip tại Hà NộiNhững điều cần giải đáp về căn cước công dân gắn chip

Đầu năm nay, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 06, quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân [CCCD] mới. CCCD gắn chip có nhiều ưu điểm về lưu trữ thông tin, tích hợp nhiều ứng dụng, tạo thuận lợi cho người dân khi thực hiện các giao dịch hành chính.

Trong thời gian tới đây, CCCD gắn chip sẽ còn được tích hợp đầy đủ thông tin, như bằng lái xe, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội... Người dân đi giao dịch và làm thủ tục sẽ không phải mang nhiều loại giấy tờ khác nhau.

Thời hạn căn cước công dân gắn chip

Thẻ CCCD gắn chip có nhiều ưu điểm về lưu trữ thông tin, tích hợp nhiều ứng dụng, tạo thuận lợi cho người dân. [Nguồn ảnh: hochiminhcity.gov.vn]

Trước hết, thẻ CCCD đã được cấp trước ngày ban hành Thông tư số 06 [23/1/2021] vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định, các loại giấy tờ sử dụng thông tin từ thẻ CCCD cũ vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.

Tất nhiên mặc dù người dân được khuyến cáo không cần gấp rút đi làm thẻ CCCD gắn chip nếu chưa thực sự cần thiết, cũng có những chính sách khuyến khích để chuyển đổi trước ngày 1/7/2021.

Giống như mẫu CCCD cũ, CCCD gắn chip cần được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi. Trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy nếu làm CCCD nói chung sau khi tròn 23 tuổi, công dân có thể dùng đến năm 40 tuổi; nếu làm CCCD sau khi tròn 38 tuổi, công dân có thể dùng đến năm 60 tuổi; và nếu làm CCCD sau khi tròn 58 tuổi, công dân có thể dùng đến cuối đời.

Ngoài ra, CCCD được đổi trong các trường hợp: Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được; Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhân dạng; Xác định lại giới tính, quê quán; Có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD; hoặc khi công dân có yêu cầu.

H.A.H

Mặc dù người dân được khuyến cáo không cần gấp rút đi làm thẻ CCCD gắn chip nếu chưa thực sự cần thiết, cũng có những lý do để cố gắng chuyển đổi trước ngày 1/7/2021. Ví dụ, lệ phí hiện được giảm 50%.

HQ Online -

Nhiều địa phương đang đẩy mạnh việc cấp căn cước công dân [CCCD] gắn chip cho người dân thay cho việc cấp CMND hoặc CCCD mã vạch. Câu hỏi được nhiều người đặt ra là thẻ CCCD gắn chíp theo mẫu mới thì có hạn sử dụng như thế nào, có khác gì đối với CCCD mã vạch hay không?

Thời hạn sử dụng của thẻ CCCD gắn chíp

Bộ Công an ban hành mẫu thẻ CCCD gắn chíp mới căn cứ theo Luật Căn cước công dân 2014, theo đó, tương tự như mẫu thẻ cũ thì tại mặt trước của thẻ vẫn sẽ in trực tiếp thời hạn sử dụng theo nguyên tắc tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014:

- Thẻ CCCD phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Mẫu cũ [CCCD mã vạch]

Mẫu mới [CCCD gắn chíp]

Thời hạn sử dụng của thẻ CCCD mã vạch đã cấp trước đây

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA và Luật Căn cước công dân 2014 thì:

CMND, CCCD mã vạch đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ CCCD gắn chíp thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn.

Vì vậy, người dân có CMND, CCCD đã cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn thì không bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chíp.

PV [Tổng hợp]

Bài viết, video, hình ảnh đóng góp cho chuyên mục vui lòng gửi về

Theo quy định hiện hành, CCCD sẽ được cấp khi công dân từ đủ 14 tuổi. Ngoài ra, Công dân thực hiện đổi thẻ CCCD vào năm đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và 60 tuổi.

Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Theo đó, cách tính thời gian đổi tiếp theo để đổi căn cước công dân như sau:

Trường hợp từ đủ 14 tuổi – chưa đủ 23 tuổi:

Ví dụ: A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 5 năm 2021. Nghĩa là lúc đó A vẫn chưa đủ 23 tuổi. Do đó, A sẽ phải đổi thẻ vào năm A đủ 25 tuổi.

Trường hợp làm CCCD từ đủ 23 tuổi – đủ 25 tuổi.

Ví dụ: A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 7 năm 2021. Lúc này A đã đủ 23 tuổi. Nên thuộc trường hợp đổi thẻ trong thời hạn 02 năm trước tuổi do đó đến năm A đủ 40 tuổi mới cần đổi lại thẻ.

Tương tự các trường hợp khác cũng vậy.

Như vậy thời gian để đổi CCCD cho lần tiếp theo nếu làm CCCD năm 2021 cụ thể như sau:

STT

Tuổi làm CCCD

Tuổi phải đổi CCCD tiếp theo

Năm tương ứng cho tuổi làm CCCD tiếp theo

1

 Đủ 14 tuổi

Đủ 25 tuổi

2032

2

15 tuổi

Đủ 25 tuổi

2031

3

16 tuổi

Đủ 25 tuổi

2030

4

17 tuổi

Đủ 25 tuổi

2029

5

18 tuổi

Đủ 25 tuổi

2028

6

19 tuổi

Đủ 25 tuổi

2027

7

20 tuổi

Đủ 25 tuổi

2026

8

21 tuổi

Đủ 25 tuổi

2025

9

22 tuổi

Đủ 25 tuổi

2024

10

Chưa đủ 23 tuổi

Đủ 25 tuổi

2023

11

Đủ 23 tuổi

Đủ 40 tuổi

2038

12

24 tuổi

Đủ 40 tuổi

2037

13

25 tuổi

Đủ 40 tuổi

2036

14

26 tuổi

Đủ 40 tuổi

2035

15

27 tuổi

Đủ 40 tuổi

2034

16

28 tuổi

Đủ 40 tuổi

2033

17

29 tuổi

Đủ 40 tuổi

2032

18

30 tuổi

Đủ 40 tuổi

2031

19

31 tuổi

Đủ 40 tuổi

2030

20

32 tuổi

Đủ 40 tuổi

2029

21

33 tuổi

Đủ 40 tuổi

2028

22

34 tuổi

Đủ 40 tuổi

2027

23

36 tuổi

Đủ 40 tuổi

2026

24

37 tuổi

Đủ 40 tuổi

2025

25

Chưa đủ 38 tuổi

Đủ 40 tuổi

2024

26

Đủ 38 tuổi

Đủ 60 tuổi

2043

27

39 tuổi

Đủ 60 tuổi

2042

28

40 tuổi

Đủ 60 tuổi

2041

29

41 tuổi

Đủ 60 tuổi

2040

30

42 tuổi

Đủ 60 tuổi

2039

31

43 tuổi

Đủ 60 tuổi

2038

32

44 tuổi

Đủ 60 tuổi

2037

33

45 tuổi

Đủ 60 tuổi

2036

34

46 tuổi

Đủ 60 tuổi

2035

35

47 tuổi

Đủ 60 tuổi

2034

36

48 tuổi

Đủ 60 tuổi

2033

37

49 tuổi

Đủ 60 tuổi

2032

38

50 tuổi

Đủ 60 tuổi

2031

39

51 tuổi

Đủ 60 tuổi

2030

40

52 tuổi

Đủ 60 tuổi

2029

41

53 tuổi

Đủ 60 tuổi

2028

42

54 tuổi

Đủ 60 tuổi

2027

43

55 tuổi

Đủ 60 tuổi

2026

44

56 tuổi

Đủ 60 tuổi

2025

45

57 tuổi

Đủ 60 tuổi

2024

46

Chưa đủ 58 tuổi

Đủ 60 tuổi

2023

47

Đủ 58 tuổi

Dùng vĩnh viễn

48

59 tuổi

Dùng vĩnh viễn

49

60 tuổi

Dùng vĩnh viễn

50

Từ 60 tuổi trở lên

Dùng vĩnh viễn

>>> Xem thêm: Được dùng Căn cước công dân gắn chip thay BHYT và rút tiền mặt tại ATM? Mức lệ phí cấp CCCD sẽ thay đổi như thế nào từ ngày 01/7/2022?

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bắt buộc phải có CMND/CCCD gắn chíp không? Các quy định nào cần biết về việc đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT?

Sai thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chip người dân phải làm gì? Trình tự thủ tục như thế nào?

Trung Tài

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ Đề