Cho 1 96 gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuCl2

Note :Bức ảnh bên trên thể hiện rất rõ ràng về chủ đề Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 - Lazi.vn, nội dung bài viết vẫn đang tiếp tục được các phóng viên cập nhật . Hãy quay lại trang web hàng ngày để đón đọc nhé !!!

Bài tập / Bài đang cần trả lời

Thưởng th.12.2021

Xếp hạng

a. Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu

0,035 0,035 0,035 0,035

nFe= 1,96/56= 0,035 mol

b. CMCuCl2= 0,035/0,1= 0,35M

c. CMFeCl2= CMCu = 0,035/0,1 = 0,35M

Trả lời nhanh trong 10 phút và nhận thưởng

Xem chính sách

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

Lazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn

Lời kết :Bài viết về Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 - Lazi.vn. Đang cập nhật...

Cho1.96gam bột fe vào 100ml dung dịch cucl2 A, viết phương trình phản ứng B, tính nồng độ mol dung dịch cucl2 đã dùng

C, tính nồng độ mol /l của chất trong dung dịch sau phản ứng

Tuấn Hồ
11/02/2017 20:07:25

Cô giáo Lan
11/02/2017 20:23:14

Bạn xem lại đề bài nhé.Bài này thiếu dữ kiện để tính số mol của CuCl2 nhé.

Nên chưa biết là chất nào hết dư nhé. vs lại tình nồng độ mol nữa bạn ạ

Ẩn danh
21/01/2018 20:58:58

thíu d=1.12g/ml

  • Hòa tan hoàn toàn 26,05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 [đktc] và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít. a] Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b] Xác định m [Hóa học - Lớp 10]

  • Vẽ sơ đồ tư duy về bài Flo [Hóa học - Lớp 10]

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A [đktc]. Tỉ khối của A so với H2 là 11,5. a] Tính % thể tích các khí trong A và tính m. b] Cho tất cả khí CO2 nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam? [Hóa học - Lớp 10]

  • Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hidro. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Xác định hai kim loại X, Y [Hóa học - Lớp 10]

  • Cho 3,52g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,08g khí H2. Tính thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu [Hóa học - Lớp 10]

  • Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị n bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 1,008 lít CO2 [đktc]. Khi cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan bằng? [Hóa học - Lớp 10]

  • Viết phương trình phản ứng của clo, brom, iot: 1] FeCl2 + ... => FeCl3 + ... 2] NaCl + ... => AgCl + ... 3] CaF2 + H2SO4đ => ... 4] NaBr + ... => Br2 + ... [Hóa học - Lớp 10]

  • A, B là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thì tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hoà V' lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. a] Trộn V lít dung dịch A với V' lít dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C [V + V' = 2]. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C [Hóa học - Lớp 10]

  • Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/l. Thí nghiệm 1: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2. Thí nghiệm 2: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2. Tính a và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu [Hóa học - Lớp 10]

  • Cho dung dịch A chứa MgCl2 và BaCl2. 200 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu kết tủa B. Nung đến khối lượng không đổi thu 6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 46,6 gam kết tủa. Tính nồng độ mol mỗi chất ban đầu [Hóa học - Lớp 10]

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a.  Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu

 0,035    0,035       0,035    0,035

$n_{Fe}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{1,96}{56}$ = 0,035 mol

b. $C_{M[CuCl2]}$ = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,035}{0,1}$ = 0,35M

c. $C_{M[FeCl2]}$ = $C_{M[CuCl2]}$  = 0,35M

Đáp án:

 0,35M

Giải thích các bước giải:

a.  Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu

 0,035    0,035       0,035    0,035

nFe= 1,96/56= 0,035 mol

b. CMCuCl2= 0,035/0,1= 0,35M

c. CMFeCl2= CMCu = 0,035/0,1 = 0,35M

Video liên quan

Chủ Đề