Còn bao lâu nữa tiếng anh

Bởi Phil Dong

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Phil Dong

Giới thiệu về cuốn sách này

1. Chẳng bao lâu nữa nó sẽ mất tiêu.

It will soon pass away.

2. Chẳng bao lâu nữa họ sẽ ra đi.

They will die soon.

3. Chẳng bao lâu nữa, việc đó sẽ có thể được.

The time is coming when you will be able to do that.

4. Chẳng bao lâu nữa tớ sẽ là bà chủ ở đây.

I'm going to be the first lady of this establishment soon.

5. Chẳng bao lâu nữa, ngài sẽ loại bỏ mọi đau khổ.

He will soon eliminate all suffering.

6. Chẳng bao lâu nữa những người ác sẽ bị hủy diệt.

Soon, the wicked will be destroyed.

7. Chẳng bao lâu nữa—Một thế giới không có khổ đau!

Soon—A World Without Affliction!

8. Chẳng bao lâu nữa người ta phải nhìn nhận điều gì?

People will soon be forced to recognize what?

9. Tôi nghe nói chẳng bao lâu nữa phiên toà sẽ mở.

I'll hear from the judiciary soon.

10. Chẳng bao lâu nữa, y thị sẽ bị hủy diệt hoàn toàn.

Soon she will be completely destroyed.

11. Chẳng bao lâu nữa, một biến cố đáng kinh ngạc sẽ xảy ra.

Soon, though, an amazing event will take place.

12. Chẳng bao lâu nữa ta sẽ thực hiện kế hoạch thông minh của tôi.

Soon we will put my excellent plan to action.

13. Chẳng bao lâu nữa, điều gì sẽ xảy ra cho thế giới ngày nay?

What will soon happen to this world?

14. Và chẳng bao lâu nữa nó có thể đến với khu vực gần chỗ bạn.

And it might just be coming to a neighborhood near you soon.

15. Chẳng bao lâu nữa, Ngài sẽ đoán phạt những tôn giáo làm ô danh Ngài.

God will soon punish religions that dishonor him.

16. Chẳng bao lâu nữa lời hứa này của Đức Chúa Trời sẽ được thành tựu.

This divine promise will soon be fulfilled.

17. Chẳng bao lâu nữa, người ác và đường lối của họ sẽ không còn tồn tại.

Soon both the wicked and their ways will be things of the past.

18. Cỏ linh lăng đang đến độ cắt; lúa chẳng bao lâu nữa cần phải được gặt .

The alfalfa was ready to cut; the grain would soon be ready to harvest.

19. Chúa Giê Su bảo các môn đồ của Ngài rằng chẳng bao lâu nữa Ngài sẽ chết.

Jesus told His disciples that He would soon die.

20. Rồi chị giải thích chẳng bao lâu nữa cả trái đất sẽ thật sự trở thành địa đàng.

Then she explains that soon the whole earth will be a real paradise.

21. Chẳng bao lâu nữa Đức Giê-hô-va sẽ “giết con vật lớn dưới biển” bằng cách nào?

How will Jehovah soon “kill the sea monster”?

22. Chẳng bao lâu nữa, tất cả “vật chi thở” sẽ cất tiếng ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Soon “every breathing thing” will raise its voice in praise to Jehovah.

23. 25 Chẳng bao lâu nữa Đức Chúa Trời sẽ trực tiếp can thiệp vào nội bộ của loài người.

25 Soon God will directly intervene in human affairs.

24. Bà biết chắc rằng chẳng bao lâu nữa, bà và con bà sẽ chết đói [I Các Vua 17:12].

She fully expected that she and her son would soon starve to death.

25. Chẳng bao lâu nữa, Chúa Giê-su sẽ dùng quyền năng ấy để chữa lành nhân loại biết vâng lời.

Soon, Jesus will use them to heal obedient mankind.

26. Chẳng bao lâu nữa Đấng Tạo Hóa sẽ đem lại cho nhân loại sự bình đẳng mà họ hằng khao khát.

The Creator will soon bring about the equality that humans crave.

27. Vì thế, chúng tôi hiểu tại sao mình phải chịu đau khổ và chẳng bao lâu nữa những khó khăn sẽ chấm dứt.

So we knew why we were suffering and that soon our hardship would come to an end.

28. 18 Chẳng bao lâu nữa, Đức Giê-hô-va sẽ hạ màn xuống sân khấu của Sa-tan và những kẻ ủng hộ hắn.

18 Jehovah will soon ring down the curtain on Satan and his supporters.

29. Báo cáo gần đây cho biết: “Những hoạt động của con người khiến cho nhiều loài động vật và cây cối chẳng bao lâu nữa bị diệt chủng”.

What recent reports say: “Human activities have taken the planet to the edge of a massive wave of species extinctions.”

30. Chẳng bao lâu nữa, mọi lời hô hào có tính cách chính trị về “bình-hòa và yên-ổn” sẽ nhường chỗ cho “tai-họa thình-lình vụt đến” trên họ.

Soon, all cries of political “peace and security” will give way to “sudden destruction [that will] be instantly upon them.”

31. 16 “Tin-lành” hay tin mừng mà họ rao giảng có nội dung là chẳng bao lâu nữa ý định không hề lay chuyển của Đức Chúa Trời sẽ được thực hiện.

16 The “good news” that they preach is that shortly God’s immutable purpose will be accomplished.

32. Chẳng bao lâu nữa, những kẻ cố tình tiếp tục hành động cách bất công sẽ nhận thấy rằng họ không có chỗ đứng trên trái đất sạch sẽ dưới chánh phủ Nước Trời.

Soon, those who insist on acting unjustly will find that there is no room for them on a clean earth under God’s Kingdom.

33. Chẳng bao lâu nữa cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời sẽ nổ ra thậm chí ở tầm mức còn lớn hơn, khi Ngài kết liễu hệ thống mọi sự gian ác của Sa-tan.—Ê-xê-chi-ên 38:19, 21-23.

God’s anger will soon be expressed in an even greater way when he brings an end to Satan’s wicked system.—Ezekiel 38:19, 21-23.

34. Chẳng bao lâu nữa, chỉ có những người công bình trước mắt Đức Chúa Trời “sẽ nhận được đất làm cơ-nghiệp, và được khoái-lạc về bình-yên dư-dật” [Thi-thiên 37:9-11, 29; Ma-thi-ơ 5:5; Khải-huyền 21:3, 4].

[Psalm 37:9-11, 29; Matthew 5:5; Revelation 21:3, 4] Until then, God will continue to call out patiently: “Turn to me and be saved, all you at the ends of the earth.”

35. [Khải-huyền 12:9, 10; 13:14, 16, 17; 18:24] Vào năm 1919, “Lê-vi-a-than” không còn giam giữ được dân sự Đức Chúa Trời, và chẳng bao lâu nữa hắn sẽ hoàn toàn biến mất khi Đức Giê-hô-va “giết con vật lớn dưới biển”.

[Revelation 12:9, 10; 13:14, 16, 17; 18:24] “Leviathan” lost his hold on God’s people in 1919, and soon he will disappear altogether when Jehovah will “certainly kill the sea monster.”

36. Trong lời giới thiệu của một tờ giấy mỏng về tôn giáo đề năm 1668, Almeida thông báo với các độc giả rằng: “Tôi hy vọng. . . chẳng bao lâu nữa sẽ kính tặng cho các bạn một cuốn Kinh Thánh hoàn chỉnh trong tiếng mẹ đẻ. Đây là món quà cao quý và đáng giá nhất mà chưa từng có ai tặng cho các bạn”.

In the foreword to a religious tract dated 1668, Almeida announced to his readers: “I hope . . . soon to honor you with the complete Bible in your own tongue, the greatest gift and most precious treasure that anyone has yet to give you.”

Latest Posts Loading...
Loading...
Loading...

vậy tôi phải đợi bao lâu nữa?

so how long do i have to wait?

tôi phải chờ bao lâu nữa...

how much longer do i need to wait?

how long does it take? mm.

chúng tôi còn phải chờ bao lâu nữa đây?

how much more do we have to wait?

ta còn phải đợi bao lâu nữa?

how long do we have to wait?

ta phải đợi nicholas bao lâu đây?

how long must we wait for nicholas?

anh còn muốn tôi đợi bao lâu nữa?

do you know how much longer he's going to be back there?

tôi còn phải dùng thuốc bao lâu nữa?

how much longer do i have to stay on this medication?

how long is it going to take ?

no matter how long i wait

how long does he have to wait?

how long must i stay here?

- bọn tôi phải đi bao lâu?

- how long shall we be gone?

tôi không biết bao lâu nữa.

Video liên quan

Chủ Đề