Công văn làm rõ hồ sơ mời thầu năm 2024

Nhà thầu có thể yêu cầu bên mời thầu làm rõ khi hồ sơ mời thầu không rõ ràng hay không? Thời hạn để bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 63/2014/NĐ-CP có quy định như sau:

Tổ chức lựa chọn nhà thầu
...
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
a] Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
b] Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
c] Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc [đối với đấu thầu trong nước], 05 ngày làm việc [đối với đấu thầu quốc tế] trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt, Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này;
d] Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.

Theo đó, khi cho rằng Hồ sơ mời thầu không rõ ràng thì nhà thầu có quyền yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu. Thời hạn để nhà thầu gửi yêu cầu đến bên mời thầu là tối thiểu 03 ngày làm việc [đối với đấu thầu trong nước], 05 ngày làm việc [đối với đấu thầu quốc tế] trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Bên cạnh đó, quy định nêu trên không đề cập đến thời hạn mà bên mời thầu phải làm rõ hồ sơ mời thầu là khi nào.

Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời hạn đóng thầu thì bên mời thầu phải đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Nhà thầu có thể yêu cầu bên mời thầu làm rõ khi hồ sơ mời thầu không rõ ràng hay không? Thời hạn để bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu là bao lâu? [Hình từ Internet]

Nhà thầu có thể kiến nghị với bên mời thầu khi thấy bên mời thầu không phản hồi yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu hay không?

Căn cứ Điều 91 Luật Đấu thầu 2013 có quy định như sau:

Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu, nhà đầu tư có quyền:
a] Kiến nghị với bên mời thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; về kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy trình giải quyết kiến nghị quy định tại Điều 92 của Luật này;
b] Khởi kiện ra Tòa án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư đã khởi kiện ra Tòa án thì không gửi kiến nghị đến bên mời thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết kiến nghị mà nhà thầu, nhà đầu tư khởi kiện ra Tòa án thì việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay.

Theo đó, ngay khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng do bên mời thầu không phản hồi yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có thể thực hiện kiến nghị hoặc khởi kiện theo quy định nêu trên.

Quy trình giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 92 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu như sau:

Bước 1: Nhà thầu được gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án; bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;

Bước 2: Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;

Bước 3: Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;

Bước 4: Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.

Làm rõ hồ sơ dự thầu trong bao lâu?

- Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày làm việc [đối với đấu thầu trong nước], tối thiểu 05 ngày làm việc [đối với đấu thầu quốc tế] trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.

Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho ai?

Văn bản làm rõ HSMT, HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Trường hợp cần sửa đổi E HSMT bên mời thầu phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là bao nhiêu ngày đối với gói thầu?

- Trường hợp cần sửa đổi hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 03 ngày làm việc để nhà thầu có đủ thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu; Đối với đấu thầu qua mạng, việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày làm việc.

Hình thức mua sắm trực tiếp là gì?

Mua sắm trực tiếp là gì? Mua sắm trực tiếp là một trong những hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc dự án, dự toán mua sắm của cùng một chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư khác và đáp ứng quy định theo Luật Đấu thầu 2023.

Chủ Đề