Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 25 trang 24, 25, 26 hay nhất Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 25 trang 24, 25, 26 hay nhất Bài 1 [trang 24 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Tính rồi rút gọn: Hướng dẫn giải: Bài 2 [trang […]...
-
Tác giả: noithathangphat.com
-
Ngày đăng: 11/12/2020
-
Xếp hạng: 4 ⭐ [ 35547 lượt đánh giá ]
-
Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
-
Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐
-
Khớp với kết quả tìm kiếm: NỘI DUNG CHÍNHBài 1 [trang 24 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Tính rồi rút gọn:Bạn đang đọc: Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 25 trang 24, 25, 26 hay nhất tại VietJackXem thêm: Bài 1,2,3 trang 99 SGK Đại số 10: Bất phương trình bậc nhất hai ẩnXem thêm: Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10 [có đáp án]: Quá tình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản – Chân trời sáng tạo
Lời giải chi tiết
Câu 1. Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây vào chỗ chấm:
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ, tìm ô được tô màu và tổng số ô. Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô.
Cách giải:
Câu 2. Viết tỉ số của hai số vào ô trống [theo mẫu]:
a |
b |
Tỉ số của a và b |
Tỉ số của b và a |
2l |
3l |
\[\dfrac{2}{3}\] |
\[\dfrac{3}{2}\] |
5kg |
7kg |
||
7 |
10 |
Phương pháp:
Tỉ số của \[a\] và \[b\] là \[a:b\] hay \[\dfrac{a}{b}\] [\[b\]khác \[0\]].
Tương tự, tỉ số của \[b\] và \[a\] là \[b:a\] hay \[\dfrac{b}{a}\] [\[a\]khác \[0\]].
Cách giải:
a |
b |
Tỉ số của a và b |
Tỉ số của b và a |
2l |
3l |
\[\dfrac{2}{3}\] |
\[\dfrac{3}{2}\] |
5kg |
7kg |
\[\dfrac{5}{7}\] |
\[\dfrac{7}{5}\] |
7 |
10 |
\[\dfrac{7}{{10}}\] |
\[\dfrac{{10}}{7}\] |
Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong số 5 371 907:
a] Chữ số 5 thuộc hàng …… lớp ……
b] Chữ số 9 thuộc hàng …… lớp ……
Phương pháp:
– Các chữ số từ phải sang trái là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn …
– Áp dụng lý thuyết về lớp:
+ Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
+ Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng chục triệu.
Cách giải:
Trong số 5 371 907:
a] Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b] Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 9km2 = …… m2
b] 53m2 73dm2 = …… dm2
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi đơn vị đo diện tích: \[1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2}\,;\,1{m^2} = 100d{m^2}\].
Cách giải:
a] 9km2 = 9 000 000m2
b] 53m2 73dm2 = 5373dm2
Câu 5. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các phân số \[\dfrac{3}{5};\dfrac{9}{7};\dfrac{{15}}{{24}};\dfrac{{11}}{{11}};\dfrac{{17}}{{13}};\dfrac{{29}}{{29}}\], các phân số bé hơn 1 là:………
Phương pháp:
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Cách giải:
Trong các phân số đã cho, các phân số bé hơn 1 là: \[\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{{15}}{{24}}\].
Câu 6. Rút gọn các phân số:
\[\dfrac{{24}}{{36}} = \ldots \]
\[\dfrac{{39}}{{45}} = \ldots \]
Phương pháp:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \[1\].
– Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Cách giải:
\[\dfrac{{24}}{{36}} = \dfrac{{24:12}}{{36:12}} = \dfrac{2}{3}\]
\[\dfrac{{39}}{{45}} = \dfrac{{39:3}}{{45:3}} = \dfrac{{13}}{{15}}\]
Câu 7. Tính:
\[\dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{{12}} = \ldots \]
\[\dfrac{{13}}{{17}} + \dfrac{{31}}{{34}} = \ldots \]
Phương pháp:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.
Cách giải:
\[\dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{16}}{{12}} = \dfrac{4}{3}\] \[\dfrac{{13}}{{17}} + \dfrac{{31}}{{34}} = \dfrac{{26}}{{34}} + \dfrac{{31}}{{34}} = \dfrac{{57}}{{34}}\]
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành dưới đây có cùng diện tích. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 48cm B. 14cm
C. 28cm D. 32cm
Phương pháp:
– Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng với đáy.
– Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
\[12 \times 4 = 48\,\,[c{m^2}]\]
Vì hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau nên hình chữ nhật có diện tích là \[48c{m^2}\].
Chiều dài của hình chữ nhật là:
\[48:6 = 8\,\,[cm]\]
Chu vi hình chữ nhật đó là:
\[[8 + 6] \times 2 = 28\,\,[cm]\]
Đáp số: \[28cm\].
Chọn C
Câu 9. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Biểu đồ dưới đây nói về diện tích của ba vườn quốc gia:
a] Theo biểu đồ trên, vườn quốc gia có diện tích nhỏ nhất là: ……
b] Diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương là …… km2.
Phương pháp:
– Quan sát biểu đồ để tìm diện tích của mỗi vườn quốc gia.
– Muốn biết diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương bao nhiêu ki-lô-mét vuông ta lấy diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng trừ đi diện tích vườn quốc gia Cúc Phương.
Cách giải:
a] Quan sát biểu đồ ta thấy: diện tích vườn quốc gia Bạch Mã là \[220k{m^2}\]; diện tích vườn quốc gia Cúc Phương là \[222k{m^2}\]; diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng là \[1233k{m^2}\].
Mà \[220k{m^2}
Vậy vườn quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Bạch Mã.
b] Diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương số ki-lô-mét vuông là:
\[1233 – 222 = 1011\,\,[k{m^2}]\]
Câu 10. Giải bài toán:
Ba đội sửa đường, đội 1 sửa được đoạn đường dài 4850m, đội 2 sửa được đoạn đường bằng \[\dfrac{4}{5}\] đoạn đường của đội 1, đội 3 sửa được đoạn đường bằng mức trung bình của đội 1 và đội 2. Hỏi đội 3 sửa đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Phương pháp:
– Tính độ dài đoạn đường đội 2 sửa được ta lấy độ dài đoạn đường đội 1 sửa được nhân với \[\dfrac{4}{5}\], hay lấy \[4850m\] nhân với \[\dfrac{4}{5}\].
– Tính độ dài đoạn đường đội 3 sửa được ta lấy tổng độ dài đoạn đường đội 1 và đội 2 sửa được chia cho 2.
Cách giải:
Đội 2 sửa được đoạn đường dài số mét là:
\[4850 \times \dfrac{4}{5} = 3880\] [m]
Đội 3 sửa được đoạn đường dài số mét là:
\[[4850 + 3880]:2 = 4365\] [m]
Đáp số: \[4365m\].