Đại học công nghiệp xét điểm học bạ năm 2022

83. Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên

Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] đối với các phương thức xét tuyển sớm tại Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên như sau:

Mức điểm xét đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [xét tuyển sớm theo Quy chế tuyển sinh] tại Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên là 19,50 điểm [bao gồm điểm ưu tiên].

Do đó, thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 19,50 trở lên sẽ đủ điều kiện trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2022 [chưa bao gồm điều kiện tốt nghiệp THPT].

82. Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy theo phương thức xét điểm học bạ THPT năm 2022. Theo đó, điểm đủ điều kiện trúng tuyển các ngành là 18 điểm.

Điểm chuẩn học bạ Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì.

81. Trường Đại học Công nghiệp Vinh

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp Vinh thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm 2022 vào tất cả các ngành đều là 17 điểm.

Lưu ý:

Từ ngày 22.07.2022 đến ngày 20.08.2022 thí sinh cần thực hiện thủ tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

80. Trường Đại học Đông Đô

79. Trường Đại học Nông Lâm TPHCM 

78. Trường Đại học Tài chính - Marketing

77. Trường Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM

76. Trường Đại học Cần Thơ

75. Trường Đại học Hòa Bình

74. Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

73. Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên

72. Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

71. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

Thí sinh tra cứu thêm điểm chuẩn theo phương thức xét điểm học bạ của 70 trường đại học khác TẠI ĐÂY.

Mời Quý vị cùng lắng nghe chương trình Giờ thứ 9 của Báo Lao Động

Theo đó, điểm đủ điều kiện trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì là 18 điểm.

Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ vào Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT theo địa chỉ //thisinh.thithptquocgia.edu.vn trước 17h00 ngày 20.8.2022 để được xét trúng tuyển chính thức.

Với Trường Đại học Công nghiệp Vinh, điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển Đại học hệ chính quy năm 2022 bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm 2022 là 17 điểm, với tất cả các ngành.

Thí sinh muốn nhập học tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh cần đăng ký chính xác Mã trường là DCV và ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là Nguyện vọng 1 trên hệ thống, thí sinh mới được công nhận chính thức.

Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc thí sinh đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau [2,3,4...] và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước, thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.

Năm 2022, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu cho 44 ngành và chương trình đào tạo bằng sáu phương thức gồm: xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế; dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội. Hiện, trường đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm.

Với phương thức xét học bạ THPT, trường tuyển gần 700 chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng từng môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ [bỏ kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022] hoặc 6 học kỳ [đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 trở về trước] cộng điểm ưu tiên. Với các ngành ngôn ngữ có môn Ngoại ngữ hệ số 2, điểm xét tuyển được quy về thang 30 theo công thức: [Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Ngoại ngữ x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Với cách tính trên, Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm chuẩn ở phương thức xét tuyển học bạ từ 26,13 đến 29,38. Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có đầu vào thấp nhất và ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất.

Ba ngành khác cũng lấy điểm trúng tuyển trên 29 [khoảng 9,7 điểm mỗi môn trở lên nếu không có điểm ưu tiên] gồm Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Quảng cáo

Các ngành kể trên đều thuộc thế mạnh đào tạo của trường. Đây cũng là những ngành "hot", nhu cầu nhân lực cao. Không chỉ ở trường Công nghiệp Hà Nội, nhiều trường khác cũng ghi nhận tỷ lệ cạnh tranh cao vào các ngành này, kéo theo điểm chuẩn hàng năm cao.

Học sinh lớp 12 tìm hiểu thông tin về Đại học Công nghiệp Hà Nội trong ngày hội tư vấn tuyển sinh hôm 8/5. Ảnh: HAUI

Quảng cáo

Ngoài xét tuyển học bạ, Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển của hai phương thức xét tuyển sớm khác là xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc có chứng chỉ quốc tếxét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ở các phương thức này, trường đều quy đổi và đưa điểm xét tuyển về thang điểm 30 [Xem cách tính điểm].

Dù theo phương thức nào, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính hay Robot và trí tuệ nhân tạo vẫn thuộc nhóm có đầu vào cao nhất.

Điểm cụ thể với từng ngành ở các phương thức như sau [Phương thức 2 là xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi hoặc có chứng chỉ quốc tế; Phương thức 4 là học bạ THPT; Phương thức 5 là xét điểm thi đánh giá năng lực]:

Đại học Công nghiệp Hà Nội lưu ý thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm kể trên phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày22/7 đến 17h ngày20/8 để được xét trúng tuyển chính thức. Không đăng ký đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.

Để chính thức trúng tuyển vào trường, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng cao nhất [nguyện vọng 1 ]cho ngành/chương trình đào tạo theo phương thức đã đủ điều kiện trúng tuyển.

*Xem điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2022 đã được công bố với mức điểm từ 23 đến 28,50 điểm, trong đó ngành kinh doanh quốc tế và ngành marketing có điểm cao nhất.

Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển bậc đại học hệ chính quy năm 2022 của phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT.

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TPHCM 2022 theo phương thức xét học bạ THPT

STT Mã ngành Tên ngành/chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đủ điều kiện trúng tuyển
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
1 7340101 Quản trị kinh doanh A01, C01, D01, D96 28
2 7340115 Marketing A01, C01, D01, D96 28.5
3 7810103 Nhóm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01, C01, D01, D96 26.25
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A01, C01, D01, D96 28.5
5 7340122 Thương mại điện tử A01, C01, D01, D90 27.25
6 7340201 Tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D90 27.75
7 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D90 27.75
8 7340302 Kiểm toán A00, A01, D01, D90 27.25
9 7380107 Luật kinh tế A00, C00, D01, D96 28
10 7380108 Luật quốc tế A00, C00, D01, D96 27
11 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D90 26.5
12 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00, A01, C01, D90 26
13 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D90 27
14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D90 27.5
15 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01, C01, D90 24.25
16 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D90 27
17 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D90 26.5
18 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông A00, A01, C01, D90 25.75
19 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01, C01, D90 27
20 7510304 IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng A00, A01, C01, D90 26.5
21 7480201 Nhóm ngành Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D90 28
22 7720201 Dược học A00, B00, D07, C08 27.5
23 7510401 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, C02 24
24 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 27.5
25 7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D90 27
26 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm A00, B00, D07, D90 24
27 7720497 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm A00, B00, D07, D90 24
28 7210404 Thiết kế thời trang A00, C01, D01, D90 25.5
29 7540204 Công nghệ dệt, may A00, C01, D01, D90 24
30 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, C01, D90 26
31 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, C01, D90 24
32 7850101 Nhóm ngành Quản lý tài nguyên và môi trường B00, C02, D90, D96 23
33 7850103 Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên A01, C01, D01, D96 23
34 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D96 26.25
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1 7340101C Quản trị kinh doanh A01, C01, D01, D96 25.5
2 7340115C Marketing A01, C01, D01, D96 26
3 7340120C Kinh doanh quốc tế A01, C01, D01, D96 26
4 7340201C Tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D90 25.5
5 7340301C Kế toán A00, A01, D01, D90 25
6 7340302C Kiểm toán A00, A01, D01, D90 24
7 7380107C Luật kinh tế A00, C00, D01, D96 26.25
8 7380108C Luật quốc tế A00, C00, D01, D96 25
9 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D90 25
10 7510202C Công nghệ chế tạo máy A00, A01, C01, D90 24
11 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D90 24.75
12 7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D90 26
13 7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01, C01, D90 22
14 7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D90 24.75
15 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D90 24
16 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông A00, A01, C01, D90 24
17 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01, C01, D90 25
18 7480201C Nhóm ngành Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D90 26.5
19 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, C02 22
20 7540101C Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 23.5
21 7420201C Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D90 22
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2+2 VỚI ASU
1 7220201K Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D96 21
2 7850101K Quản lý tài nguyên và môi trường B00, C02, D90, D96 21
3 7480101K Khoa học máy tính A00, A01, D01, D90 21
4 7340201K Tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D90 21
5 7340101K Quản trị kinh doanh A01, C01, D01, D96 21
6 7340115K Marketing A01, C01, D01, D96 21
7 7340120K Kinh doanh quốc tế A01, C01, D01, D96 21
8 7340301K Kế toán A00, A01, D01, D90 21
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ CHẤT LƯỢNG CAO
1 7340301Q Kế toán A00, A01, D01, D90 24
2 7340302Q Kiểm toán A00, A01, D01, D90 24

Theo TTHN

Video liên quan

Chủ Đề