Đề thi đại học môn hóa 2011 khối b

Aktiviere deine kostenlose 30-tägige Testversion, um unbegrenzt zu lesen.

  1. 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối: B Mã đề thi Câu số 153 429 517 638 794 846 1. C B A D D A 2. D C B B A B 3. A C A D A D 4. C A B C C D 5. C B B B A C 6. D A A B D B 7. B C A A B C 8. B A C C D A 9. B D D D B C 10. A A B A C D 11. C A B B A B 12. C A A C C B 13. D D A C B C 14. B B C A A D 15. D A D D B B 16. C B B C C D 17. A A C B D D 18. B B C C D D 19. C B C A C D 20. B C D A B C 21. C C D A B B 22. D C A B A D 23. A D A D D C 24. D D A D C C 25. B D D D D B 26. B B A A D C 27. B C C B C D 28. D D D C B A 29. D D A D A C 30. A A B C D B 31. B D B A C B 32. B C D C C C 33. C A C A B B 1
  2. 2. Mã đề thi Câu số 153 429 517 638 794 846 34. B B B A D A 35. A B A B A A 36. B B D A C A 37. D B D C D C 38. D D B D A A 39. C C C D A A 40. A A C C A A 41. A A D B A A 42. D B D A C C 43. D A B D A D 44. A D C B A B 45. B A B C D A 46. A B B B B A 47. C C C C D C 48. C B C B B C 49. D D C A C A 50. B A A B B D 51. D B A D D B 52. A D C B A A 53. D C A C B B 54. A D C A C D 55. A C D D C D 56. C C B C D C 57. A D D A B B 58. A C B D B B 59. C D D D C D 60. C C D B B A 2

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC; Khối: B Mã đề thi Câu số 153 429 517 638 794 846 1. C B A D D A 2. D C B B A B 3. A C A D A D 4. C A B C C D 5. C B B B A C 6. D A A B D B 7. B C A A B C 8. B A C C D A 9. B D D D B C 10. A A B A C D 11. C A B B A B 12. C A A C C B 13. D D A C B C 14. B B C A A D 15. D A D D B B 16. C B B C C D 17. A A C B D D 18. B B C C D D 19. C B C A C D 20. B C D A B C 21. C C D A B B 22. D C A B A D 23. A D A D D C 24. D D A D C C 25. B D D D D B 26. B B A A D C 27. B C C B C D 28. D D D C B A 29. D D A D A C 30. A A B C D B 31. B D B A C B 32. B C D C C C 33. C A C A B B 1
  2. Mã đề thi Câu số 153 429 517 638 794 846 34. B B B A D A 35. A B A B A A 36. B B D A C A 37. D B D C D C 38. D D B D A A 39. C C C D A A 40. A A C C A A 41. A A D B A A 42. D B D A C C 43. D A B D A D 44. A D C B A B 45. B A B C D A 46. A B B B B A 47. C C C C D C 48. C B C B B C 49. D D C A C A 50. B A A B B D 51. D B A D D B 52. A D C B A A 53. D C A C B B 54. A D C A C D 55. A C D D C D 56. C C B C D C 57. A D D A B B 58. A C B D B B 59. C D D D C D 60. C C D B B A 2

Page 2

LAVA

Tham khảo tài liệu 'đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn hóa học khối b - mã đề 846', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

10-07-2011 310 75

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array [ [0] => Array [ [banner_bg] => [banner_picture] => 893_1663992885.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => //kids.hoc247.vn/ldp/orders/create?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popupmb [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ] ]

  • Số trang: 6
  • Loại file: PDF
  • Lượt xem: 41

Tải về

Tài liệu tương tự: đề thi đại học môn hóa học khối b năm 2011 [1]

Đề thi đại học 2011

Trung tâm luyện thi Đại học Đa Minh giới thiệu tới các em Đề thi đại học môn Hóa khối B năm 2011. Đề thi và đáp án được hiển thị trên Website và hỗ trợ tải về đầy đủ và chi tiết đề thi và đáp án qua các năm

Tải về đề thi đại học môn Hóa khối B năm 2011 dạng PDF

Tải xuống: Đề thi, Đáp án.

Câu 1: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH [dư], sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 5.               B. 2.                     C. 4.               D. 6.

Từ đề bài thì este đó phải là este của phenol vì este:NaOH = 1:2. Và ngoài 29,7 gam sản phẩm hữu cơ thì còn có 0,15 mol H2O nên bảo toàn khối lượng được m[X] = 20,4 gam => M[X] = 136 nên X là C8H8O2

Do đó X có thể là CH3COOC6H5 hay HCOOC6H4-CH3 [có 3 đồng phân] nên tổng cộng có 4.

Đáp án C.

Câu 2: Dãy gồm các chất [hoặc dung dịch] đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3.    

B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.

D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3.

Đáp án D.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:

Biết Y3 có công thức phân tử $latex C6H10O2. Tên gọi của X là

A. anđehit acrylic.                        B. anđehit propionic.              

C. anđehit metacrylic.                  D. anđehit axetic.

Vì Y3 là este không no nên X cũng là andehit không no, và vì Y3 có 6C nên X có 3C.

Đáp án A.

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Nung NH4NO3 rắn. [b] Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 [đặc].

[c] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.

[d] Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 [dư].
[e] Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

[g] Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
[h] Cho PbS vào dung dịch HCl [loãng].

[i] Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 [dư], đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 4.             B. 6.                C. 5.             D. 2.

[a] NH4NO3 -> N2O + H2O

[b] tạo khí HCl

[g] tạo CO2

[h] tạo khí H2S

[i] tạo khí SO2

Đáp án C.

Câu 5: Cho các phản ứng: [a] Sn + HCl [loãng] →                                        [b] FeS + H2SO4 [loãng] → [c] MnO2 + HCl [đặc] [nhiệt độ] →                     [d] Cu + H2SO4 [đặc] [nhiệt độ] → [e] Al + H2SO4 [loãng]  →                                  [g] FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 3.                 B. 5.               C. 2.            D. 6.

Chất oxi hóa là chất nhận e, mà nhận e thì H+ phải lên thành H2.

Vậy có [a] và [e] thỏa mãn. Đáp án C.

Câu 6: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin [có cùng số nguyên tử cacbon]. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 30%.              B. 40%.                C. 50%.            D. 20%.

Số C là 3 nên đó là C3H4 và C3H2O và có số H trung bình là 3,6 nên tỉ lệ ankin/andehit = 1,6/0,4 = 4 nên andehit chiếm 20%.

Đáp án D.

Câu 7: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca.                 B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg.                D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án B. Cái này thì phải mở lại sgk và xem rồi tìm cách nhớ thôi, chứ chẳng có cách nào mà nhớ hết được. Thường thì những câu này sẽ lặp đi lặp lại ở các đề thi thử, làm mãi thì cũng nhớ thôi.

Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 [trong điều kiện không có O2], sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl [loãng, nóng], sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 [đktc]. Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH [đặc, nóng], sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol.         B. 0,08 mol.           C. 0,16 mol.        D. 0,06 mol.

Số mol H2 = 0,09, Cr2O3 = 0,03 nên chứng tỏ Al dư vì tối đa 0,06 Cr chỉ tạo ra được 0,06 mol H2. Số mol Al dư là 0,02 mol nên hỗn hợp X gồm 0,02 mol Al, 0,06 mol Cr và 0,03 mol Al2O3.

Chỉ có Al và Al2O3 phản ứng với NaOH đặc nóng nên số mol NaOH phản ứng là 0,08 mol.

Đáp án B.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X [biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Tỉ lệ V1:V2 là
A. 2 : 1.                  B. 1 : 2.                   C. 3 : 5.                    D. 5 : 3.

M[X] = 44 nên 1 mol X số  O là 2,75.

M[Y] = 35,66 nên C trung bình là 1,33 nên công thức chung là CnH2n+3N với n = 1,33.

Số O2 cần cho 1 mol X là n + [2n+3]/4 = 1,5n + 0,75 = 2,75 hay số O là 5.5

Vậy V1:V2 = 2,75:5,5 = 1:2

Đáp án B.

Câu 10: Cho các phát biểu sau: [a] Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. [b] Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. [c] Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. [d] Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. [e] Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. [g] Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là

A. 2.                  B. 5.                       C. 4.                     D. 3.

[a] sai vì ngoài anken còn rất nhiều chất thỏa mãn như xicloanken

[b] đúng; [c] đúng

[d] sai, ví dụ đơn giản như andehit và xeton

[e] sai, phản ứng hữu cơ thì hiểu đơn giản như đốt củi, rất chậm. Còn phản ứng vô cơ như pháo hoa lại xảy ra rất nhanh

[g] Sai, phân tử tương đương với C9H16 nên chỉ có 2 liên kết pi nên không thể có vòng

Đáp án A.

Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3− và 0,02 mol [SO4]2−. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba[OH]2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,012.                 B. 0,012 và 0,096.
C. 0,020 và 0,120.                 D. 0,120 và 0,020.

Bảo toàn ion ta có 0,1 + 3z = t + 0,04 [1]

Số mol BaSO4 = 0,012 mol nên dựa vào khối lượng kết tủa được Al[OH]3 = 0,012 mol.

Số mol OH- = 0,168 mol, trừ đi 0,1 mol phản ứng với H+ còn 0,068 mol phản ứng với Al3+

Mà 0,068 > 0,012 * 3 nên 4z = 0,068 + 0,012 hay z = 0,02 mol

Thay vào [1] được t = 0,12 mol

Đáp án C.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: [a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. [b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. [c] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh lam. [d] Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. [e] Khi đun nóng glucozơ [hoặc fructozơ] với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. [g] Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol. Số phát biểu đúng là

A. 5.                    B. 6.                     C. 4.                     D. 3.

[a], [b], [c], [e] đúng

Đáp án C.

Câu 13: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 [đktc]. Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH2=C[CH3]-CHO và OHC-CHO.
B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO.
D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.

Vì tỉ lệ Ag:X = 3,2 nên ta loại B, C. Mà tỉ lệ H2:X = 2, A và D đều thỏa mãn. Gọi số mol lần lượt là x, y mol ta được hệ: x + y = 0,025 và x + 2y = 0,04 nên y = 0,015; x = 0,01

Bây giờ chỉ còn 2 đáp án A và D nên ta thử với số mol vừa tìm được.

Đáp án D.

Câu 14: Cho dãy các chất: SiO2, Cr[OH]3, CrO3, Zn[OH]2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH [đặc, nóng] là
A. 4.                   B. 6.                   C. 3.                    D. 5. 

Cả 6 chất đều tác dụng

Đáp án B.

Câu 15: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z [làm vẩn đục dung dịch]. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.
B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.

D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.

Đáp án D. Cách làm là thử nhanh từng chất vào, ta loại ngay A và C vì nó ít tan trong nước, sau đó thì loại B vì không thoả mãn.

Câu 16: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y [phân tử khối của X nhỏ hơn của Y] là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: – Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 [đktc] và 6,3 gam H2O. – Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140 oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 25% và 35%.                    B. 20% và 40%.


C. 40% và 20%.                   D. 30% và 30%.

Phần 1: CO2 = 0,25 mol, H2O = 0,35 mol nên số mol ancol = 0,1 mol, C trung bình = 2,5. Do đó  X và Y lần lượt là C2H5OH và C3H7OH và có số mol bằng nhau và = 0,05.

Phần 2: Giả sử số mol 2 ancol phản ứng là x và y mol ta có hệ: x + y = 0,03 mol [theo số mol ete]; 46x + 60y = 1,25 + 18[x+y]/2 hay 37x + 51y = 1,25. Ta được x = 0,02; y = 0,01

Đáp án C.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ −OH trong nhóm −COOH của axit và H trong nhóm −OH của ancol.

B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic [ở điều kiện thích hợp], tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren [ở điều kiện thường] bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.

Đáp án A.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
C. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.

Đáp án B. Đơn giản như tinh thể phân tử nước H2O.

Câu 19: Cho phản ứng:

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số [nguyên, tối giản] tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là

A. 27.                     B. 24.                  C. 34.                  D. 31.

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O.

Đáp án C.

Câu 20: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH [dư], đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.                    B. 4.                    C. 5.                    D. 3.

metyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin

Đáp án B.

Câu 21: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: Cl [17,37] chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là Cl [17,35]. Thành phần % theo khối lượng của Cl[17,37] trong HClO4 là

A. 8,43%.              B. 8,79%.             C. 8,92%.             D. 8,56%.

37 * 24,23% / [1 + 35,5 + 64] = 8,92 %.

Giải thích: Giả sử có 1 mol HClO4 thì có 0,2423 mol Cl[17, 37].

Đáp án C.

Câu 22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag [tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1] vào 30ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 2.                   B. 4.                     C. 3.                    D. 1. 

H+ = 0,09; NO3- = 0,06; Số mol e cho tối đa = 0,045 nên tạo 0,015 mol NO và H+, NO3- dư. Từ đó tạo 0,015 mol HNO3 nên z = 1. Đáp án D.

Câu 23: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: [1] H2NCH2COOH, [2] CH3COOH, [3] CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. [2], [1], [3].                   B. [3], [1], [2].
C. [1], [2], [3].                   D. [2], [3], [1].

Đáp án A.

Câu 24: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2[SO4]3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4.                 B. 3 : 2.                   C. 4 : 3.                D. 7 : 4.

y = 0,12 mol

[0,4x + 0,096] tác dụng với 0,612 mol OH- tạo 0,108 mol kết tủa nên 0,4 x tác dụng với 0,324 tạo 0,012 mol Al[OH]3 nên 0,4x = 0,084 hay x = 0,21

x:y = 0,21:0,12 = 7:4

Đáp án D.

Câu 25: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 [còn lại là tạp chất không chứa sắt]. Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
A. 1394,90.                B. 1325,16.               C. 1311,90.            D. 959,59.

Bài  này chỉ tính toán lằng nhằng, chứ bản chất chỉ là bài toán hiệu suất.

800 * 95% = x * 0,8 * 3 *56/232 * 0,99 -> x = 1325,16.

Đáp án B.

Câu 26: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.            B. 31 gam.              C. 32,36 gam.               D. 30 gam.

n[NaOH] = n[KOH] = n[H2O] = 200 * 0,07 /56 = 0,025 mol.

Ta có [RCOO]3C3H5 + 3NaOH -> 3 RCOONa + glixerol với x mol.

R’COOH + NaOH -> R’COONa + H2O.

Bảo toàn khối lượng ta có:

200 + 40[0,025 + 3x] = 207,55 + 92x + 0,025*18 hay x = 0,25

m[NaOH] = 31 gam. Đáp án B.

Câu 27: Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 [k] + O2 [k] ⇄ 2SO3 [k]; ∆H < 0. Cho các biện pháp: [1] tăng nhiệt độ, [2] tăng áp suất chung của hệ phản ứng, [3] hạ nhiệt độ, [4] dùng thêm chất xúc tác V2O5, [5] giảm nồng độ SO3, [6] giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A. [1], [2], [4], [5].                 B. [2], [3], [5].


C. [2], [3], [4], [6].                 D. [1], [2], [4].

[4] không bảo giờ làm thay đổi cân bằng của hệ. Loại A,B,D.

Đáp án B.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm Fe[NO3]2, Cu[NO3]2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam.             B. 3,36 gam.          C. 7,68 gam.              D. 6,72 gam.

Có 0,12 mol N -> 0,12 mol NO3- nên m[kim loại] = 6,72 gam.

Đáp án D.

Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư], thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.                   B. 1,2.                      C. 1,0.                    D. 1,4.

Có 0,06 mol kết tủa mà tổng lượng C là 0,12 mol nên có 0,06 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3. Bảo toàn lượng K thì x = 1,4

Đáp án D.

Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu [hỗn hợp X]: [a] Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 [ở điều kiện thường]. [b] Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 [đặc]. [c] Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl [không có mặt O2]. [d] Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là

A. [d].                  B. [a].                   C. [b].                     D. [c].

Đáp án A. Vì Fe3+ đứng sau Cu và đứng trước Ag.

Câu 31: Triolein không tác dụng với chất [hoặc dung dịch] nào sau đây?
A. H2O [xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng].
B. Cu[OH]2 [ở điều kiện thường].
C. Dung dịch NaOH [đun nóng].
D. H2 [xúc tác Ni, đun nóng].

Đáp án B.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Đáp án B. Be, Mg không phản ứng với H2O.

Câu 33: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO [dư] nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 [loãng, dư] được 8,96 lít NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%.             B. 14,28%.             C. 28,57%.         D. 18,42%.

0,4 mol NO nên số mol Cu là 0,6 nên CO + H2 = 0,6

Ta có 2 phương trình:

H2O + C -> CO + H2 với x mol

2H2O + C -> CO2 + 2H2 với y mol

Ta có 2x + 3y = 0,7; 2x + 2y = 0,6 nên x = 0,2 và y = 0,1, do đó CO = 0,2/0,7 = 28,57%

Đáp án C. 

Câu 34: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y [đktc] có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%.             B. 72,06%.          C. 27,94%.         D. 62,76%.

Từ M[Y] = 32 thì 0,04 mol Y có 0,03 mol CO và 0,01 mol CO2 nên tượng O2 = 0,025 mol.

Gọi số mol KClO3 và KMnO4 lần lượt là x, y mol ta được hệ: 122,5x + 158y = 4,385; 3x + y = 0,05; được x = 0,01 và y = 0,02;

Từ đó tính được C% = 72,06%.
Đáp án B. 

Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca[OH]2 [dư] thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.                  B. 6,6.                C. 3,39.                D. 5,85.

X có công thức là CnH4, mà M = 34 nên n = 2,5. Số mol O2 phản ứng là 0,05 * [n + 4/4] = 0,175 mol. Bảo toàn khối lượng thì m = 0,05*34 + 0,175 *32 = 7,3 gam.

Đáp án A.

Câu 36: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 1.                      B. 2.                    C. 3.                       D. 4.

Tơ capron và tơ nilo-6,6.

Đáp án B.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%.                B. 72,08%.             C. 27,92%.           D. 25%.

Gộp lại ta có x mol C4H6O2 và y mol C3H6O2. Ta có x + y = 0,04 và 86x + 74y = 3,08; giải được x = 0,01; y = 0,03.

Đáp án D.

Câu 38: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. [CH3]3COH và [CH3]3CNH2.
B. [C6H5]2NH và C6H5CH2OH.
C. [CH3]2CHOH và [CH3]2CHNH2.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH[OH]CH3.

Đáp án D, cùng bậc 2.

Câu 39: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là
A. 7.                B. 5.                  C. 6.                    D. 8.

SO2, NO2, P2O5, CrO3, SO3, N2O5,

Đáp án C.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z [biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z]. Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl [dư], thu được 0,784 lít CO2 [đktc]. Tên của Z là
A. anđehit acrylic.               B. anđehit butiric.
C. anđehit propionic.          D. anđehit axetic.

Vì E tạo CO2 nên Y phải là HCHO.

4AgNO3 + 2H2O + HCHO + 6NH3 -> [NH4]2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

0,035 mol CO2 nên có 0,035 mol HCHO và 0,015 mol Z nặng 0,84 gam nên M[Z] = 56 hay C=C-CHO.

Đáp án A.

Câu 41: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8.                  B. 7.                    C. 9.                     D. 5.

Phản xét 2 trường hợp là anken và xiclo anken với vòng 3.

anken thì có 5, xicloanken thì có 3, không tính đồng phân hình học

Đáp án A.

Câu 42: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
A. 70%.             B. 25%.            C. 60%.            D. 75%.

Giả sử có 1 mol AgNO3 thì AgNO3 -> Ag + NO2 + 1/2 O2.

2NO2 + 1/2 O2 + H2O -> 2HNO3.

Ta thu được 1 mol HNO3 và sau đó 1 mol HNO3 tạo 0,25 mol NO nên bảo toàn electron thì có 0,75 mol Ag.

Đáp án D. Nếu bạn nào không làm nhanh và thấy mình làm tắt khó hiểu quá thì viết hẳn phương trình Ag với HNO3 ra cho dễ hiểu và dễ tính nhé.

Câu 43: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit [no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4], có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X [xúc tác Ni], được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na [dư], được V lít H2 [đktc]. Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4.              B. 13,44.             C. 5,6.               D. 11,2.

Vì là đơn chức nên 2 mol X tạo ra được 1 mol Y, số mol giảm là 1 mol nên sẽ là 1 mol ancol -> 0,5 mol H2.

Đáp án D.

Câu 44: Cho các phát biểu sau: [a] Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. [b] Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. [c] Anđehit tác dụng với H2 [dư] có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. [d] Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu[OH]2. [e] Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. [g] Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

Số phát biểu đúng


A. 4.                B. 2.              C. 5.                 D. 3.

[a], [c], [d], [g].

[b] sai vì dễ hơn mới đúng.

[e] sai vì không đổi màu quỳ tím

Đáp án A.

Câu 45: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.                     B. 5.                  C. 4.                 D. 2.

Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, Al2O3, Zn

Đáp án B.

Câu 46: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80.               B. 29,25.            C. 48,75.          D. 32,50.

0,24 mol Fe3+ nên phản ứng  Zn và Fe2+ làm tăng lên 9,6 – 0,12*65 = 1,8 hay 1,8/[65-56] = 0,2 mol.

Do đó Zn = 0,2 + 0,12 = 0,32 mol hay 20,8 gam.

Đáp án A.

Câu 47: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng
A. vitamin A.                        B. ete của vitamin A.

C. β -caroten.                       D. este của vitamin A.

Đáp án C.

Câu 48: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ [R, R’ là các gốc hiđrocacbon], phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO [đun nóng] được anđehit Y [ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit]. Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.               B. 5,34.               C. 2,67.              D. 4,45.

M[X] = 14 * 100/15,73 =  89 nên X là H2NCH2COOCH3.

Do đó 1X tạo 4Ag nên số mol X là 0,03 mol = 2,67 gam.

Đáp án C.

Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chì [Pb] có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
B. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
D. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

Đáp án D. 

Câu 50: Cho butan qua xúc tác [ở nhiệt độ cao] thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom [dư] thì số mol brom tối đa phản ứng là

A. 0,24 mol.           B. 0,36 mol.          C. 0,60 mol.           D. 0,48 mol.

M[X] = 23,2. M[butan] = 58.

Bảo toàn khối lượng, xét 0,6 mol X thì được tạo từ 0,24 mol butan, do đó có 0,24 mol [C4H10, C4H8, C4H6] và 0,36 mol H2.

Đáp án B.

Câu 51: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12.             B. 3,84.           C. 5,76.             D. 6,40.

Bài này chỉ là 1 bài bảo toàn khối lượng điển hình.

Do só mol AgNO3 = 0,08 mol mà Zn có 0,09 mol và phản ứng hoàn toàn nên chỉ có 0,04 mol phản ứng và dư 0,05 mol.

Ta có: m + 0,08 * 108 = 7,76 + 10,53 – 0,05 * 65 hay m = 6,4 gam. Hiểu đơn giản là bao nhiêu Cu đi vào thành Cu2+ rồi lại bị Zn đẩy ra ngoài nên phản ứng đầu có xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn, ta không cần quan tâm. Và NO3- thì mãi cũng chỉ ở trong dung dịch nên ta cũng không quan tâm nữa. Dễ dàng ta suy được pt bảo toàn khối lượng như trên.

Đáp án D.

Câu 52: Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Nhiệt phân AgNO3.                         [b] Nung FeS2 trong không khí. [c] Nhiệt phân KNO3.                           [d] Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 [dư]. [e] Cho Fe vào dung dịch CuSO4.         [g] Cho Zn vào dung dịch FeCl3 [dư]. [h] Nung Ag2S trong không khí.            [i] Cho Ba vào dung dịch CuSO4 [dư]. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 3.               B. 5.             C. 2.             D. 4.

[a] thu được Ag, [e] thu được Cu,

[h] Ag2S + O2 -> Ag + SO2.

Đáp án A.

Câu 53: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:

CO [k] + H2O [k] ⇄ CO2 [k] + H2 [k]       [hằng số cân bằng K[C] = 1].

Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
A. 0,08M và 0,18M.                  B. 0,018M và 0,008M.
C. 0,012M và 0,024M.              D. 0,008M và 0,018M.

0,2 mol CO và 0,3 mol H2O nên ta có phương trình x * x = [0,03 – x] * [0,02 -x]

Tính ra x = 0,012 do đó Đáp án D.

Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng:

Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là

A. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.                                                                  

B. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic.
C. axit axetic và axit propanoic.
D. axit axetic và ancol propylic.

Đáp án A.

Câu 55: Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2[SO4]3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 [dư] vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là
A. 68,4%.           B. 9,12%.           C. 31,6%.         D. 13,68%.

KMnO4 = 0,003 mol nên Fe2+ = 0,015 mol nên trong 150ml Y có 0,1125 mol FeSO4 = 17,1 gam = 68,4 %

Đáp án A.

Câu 56: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z [phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z]. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%.            B. 40,00%.          C. 25,41%.          D. 74,59%.

Từ đầu bài cho thì 2 axit là HCOOH và HOOC-COOH có số mol lần lượt là 0,4 và 0,6 mol.

Từ đó tính được C% = 25,41%

Đáp án C.

Câu 57: Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin [mạch hở] có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

Đáp án A. Đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit.

Câu 58: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì
A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

B. khối lượng của điện cực Cu giảm.
C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng.

D. khối lượng của điện cực Zn tăng.

Đáp án A.

Câu 59: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.           B. 0,12 mol.          C. 0,095 mol.          D. 0,06 mol.

Số mol Ag là 2*2[0,02 + 0,01] * 0,75 + 2 * 0,01 * 0,25= 0,095. Vế đầu là do glu và fruc phản ứng, vế sau là của mantozo bị dư.

Đáp án C.

Câu 60: Cho các phát biểu sau: [a] Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. [b] Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. [c] Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. [d] Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. [e] Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. [g] Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh [dạng α và β]. Số phát biểu đúng là

A. 4.               B. 5.               C. 3.              D. 2.

[a], [d], [g] đúng

[b] phải là bazo, [c] sai vì cả 2 cùng phản ứng, [e] sai vì chủ yếu mạch vòng.

Đáp án C.

Video liên quan

Chủ Đề