Đồ ăn có hại cho sức khỏe tiếng Anh

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 29/12/2016


               Một quy tắc học tiếng Anh giao tiếp mà bạn nên biết là học các cụm từ tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn nói thành câu rất nhanh và không phải suy nghĩ ghép từng từ. Sau đây là các cụm từ tiếng Anh chủ đề thực phẩm và ví dụ cách kết hợp các cụm từ đó.

=> Tiếng Anh giao tiếp khi ăn uống

=> Tiếng Anh giao tiếp trong quán ăn

=> Những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp

   Các cụm từ tiếng Anh chủ đề thực phẩm

1. Junk food: thực phẩm ít dinh dưỡng/đồ ăn rác >< healthy food

Most of us know that junk food is unhealthy: Hầu hết chúng ta đều biết đồ ăn rác có hại cho sức khỏe.

2. High/low nutritional value: giá trị dinh dưỡng cao/thấp

Tomatoes are very healthy, because they contain few calories. In addition, tomatoes have a high nutritional value: Cà chua rất tốt cho sức khỏe, vì chứa lượng calo thấp. Hơn nữa, cà chua còn có giá trị dinh dưỡng cao.

3. Nourishing/nutritious food: thực phẩm dinh dưỡng

Without access to nutritious food, children face risk factors for major diseases early in life: Nếu không được ăn những thực phẩm dinh dưỡng, trẻ em phải đối mặt với các nguy cơ mắc các chứng bệnh cơ bản từ rất sớm.

4. Nutritional deficiencies: sự thiếu hụt về dinh dưỡng

Iron deficiency is the most common of all nutritional deficiencies: Thiếu sắt là phổ biến nhất trong tất cả các loại thiếu hụt dinh dưỡng.

5. Food sources: nguồn thực phẩm

Fruits are an important food source for bats: Trái cây là một nguồn thực phẩm quan trọng cho loài dơi.

6. Fat-free food: thực phẩm ko chứa chất béo

Often we see food items sold in markets as “fat-free” or  “low fat”: Chúng ta thường thấy thực phẩm được bán ở thị trường có ghi “thực phẩm không chất béo” hay “chất béo thấp”.

7. Sugar-rich food: thực phẩm có tỷ lệ đường cao

Some people feel temporary “high” when they eat sugar rich food: Một số người có cảm giác “cao hứng” tạm thời khi họ ăn đồ ăn có tỷ lệ đường cao.

8. Food poisoning: ngộ độc thực phẩm

Food poisoning is an illness caused by eating contaminated food: Ngộ độc thực phẩm là căn bệnh bị gây ra bởi việc ăn thức ăn bị nhiễm bẩn.

10. Good/excellent/tasty/delicious food: đồ ăn ngon

This restaurant serves the most excellent food: Nhà hàng đấy phục phụ những đồ ăn ngon nhất.

11. Be off somebody’s food: không muốn ăn

The dog has gone off its food: Con chó không muốn ăn thức ăn của nó.

12. Superfood: thực phẩm chức năng

Many people think superfood is very good for you and helps to prevent disease: Nhiều người nghĩ thực phẩm chức năng rất tốt cho chúng ta và giúp phòng tránh bệnh tật.

          Các cụm từ tiếng Anh chủ đề thực phẩm sẽ là cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Khi học tiếng Anh bạn nên tìm hiểu cách học này. Bạn có thể học các cụm từ cùng với tiếng Anh giao tiếp theo tình huống “At the restaurant” để bài học thú vị và đạt kết quả tốt nhất nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!


Food is an essential need for health, it is more important than clothes and shelter. Food brings nutrition and is the ‘fuel’ essential to operating the body’s functions. But how many of us know the importance of good food? A good relationship with food means you understand exactly time, the way we eat and what kinds of food to improve your health.

Unfortunately, people are either too perfectionist about their bodies without paying any attention to properly supplementing food while others use unlimited food that leads to excess. History has proven that, besides nutrients, food is an indispensable part to maintain human development.

Bài luận tiếng anh thức ăn và sức khoẻ

To have a healthy body, it is essential to establish a positive relationship with food. And to do this, you need to understand the advantages and disadvantages of health.

So how do you assess whether you have a healthy relationship with food? Answer the questions below in a few seconds, and remember to be completely honest with yourself:

  • Have you been hungry for hours?
  • Do you binge, feel guilty and avoid eating for the rest of the day as a punishment?
  • Do you feel stressed when uncertain about what to and should not eat?
  • Do you eat too fast?
  • Do you eat more when you’re stressed, angry, sad, or even happy?
  • Do you always calculate the input calories?

If all answers are yes, that means the reflection will impact the unhealthy  to the relationship between you and food. This shows that you are either very afraid of food or tend to consider food as a mean of relieving your mood. This has a negative effect on your health and weight.

Do not abstain too much

No food is absolutely forbidden. You can eat your favorite snacks when you’re not hungry so you don’t eat too much. In addition, it is possible to store healthy snacks in the kitchen.

Practice deliberate eating

Look at the food, chew slowly and enjoy little by little. If the dish has a strong flavor, it is rare for you to eat too much. In addition, deliberate and slow eating can help ensure digestive health.

Làm thế nào để tạo sự cân bằng giữa thức ăn và sức khỏe

Thực phẩm là nguồn cung cấp  dinh dưỡng và là ‘nhiên liệu’ thiết yếu để vận hành cơ thể. Nhưng không nhiều người biết được tầm quan trọng đó? Một mối quan hệ tốt với thực phẩm nghĩa là bạn hiểu bản thân của mình cần loại thức ăn nào, và cách cải thiện về đồ ăn ra sao để có sức khỏe tốt.

Có một nghịch lý là con người hoặc quá cầu toàn về cơ thể mà không mảy may chú ý đến việc bổ sung thực phẩm đúng cách. Trong khi một số khác lại dùng thực phẩm một cách quá dư thừa. Lịch sử đã chứng minh rằng, bên cạnh chất dinh dưỡng thì thức ăn là phần không thể thiếu để duy trì sự phát triển của loài người.

Vậy làm thế nào để đánh giá liệu bạn đang thực sự quan tâm về mối liên hệ của cơ thể với việc sử dụng thực phẩm? Tự trả lời các câu hỏi dưới đây trong vài giây, và nhớ phải hoàn toàn trung thực với chính mình:

  • Bạn có bị đói trong nhiều giờ?
  • Bạn có chè chén say sưa, cảm thấy tội lỗi và tránh ăn cho phần còn lại của ngày như là một sự trừng phạt?
  • Bạn có cảm thấy căng thẳng khi không chắc chắn về những gì nên và những gì không nên ăn?
  • Bạn có ăn quá nhanh không?
  • Bạn có ăn nhiều hơn khi căng thẳng, giận dữ, buồn hay kể cả khi hạnh phúc?
  • Bạn luôn luôn tính toán lượng calo đầu vào?

Nếu câu trả lời là có tức là bạn đang có một chế độ ăn uống không lành mạnh. Điều này cho thấy, bạn hoặc rất sợ thức ăn hoặc có xu hướng nhìn vào thực phẩm như một phương tiện giúp giải tỏa tâm trạng. Dù là lý do gì thì việc này có ảnh hưởng khá tiêu cực đến sức khỏe và cân nặng bạn.

Đừng kiêng khem quá nhiều

Kiêng khem không có nghĩa là bạn sẽ không được ăn những thức ăn bạn yêu thích. Bạn có thể ăn những loại đồ ăn yêu thích khi không đói để không ăn quá nhiều. Thêm vào đó lời khuyên hữu ích là hãy tích trữ đồ ăn của mình tại nhà.

Thực hành ăn uống có chủ ý

Hãy đừng thưởng thức thức ăn một cách qua loa, đại khái. Hãy xem việc ăn uống như việc thưởng thức nghệ thuật. Nhìn vào thức ăn, nhai chậm và tận hưởng từng chút một về hương vị của chúng. Ngoài ra, ăn uống có chủ ý và chậm rãi sẽ rất tốt cho hệ tiêu hóa.

Xem thêm: Học tiếng anh qua thì hiện tại đơn


Video liên quan

Chủ Đề