Nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaI, KOH, HCl, HNO3, Na2CO3, Na2S, Na2SO3, K2SO4, H2SO4, ZnCl2, AlCl3
Bài 4: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a. KOH , KCl, K2SO4 , KNO3 c.NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba[OH]2
b. HCl, NaOH, Ba[OH]2 , Na2SO4d. NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH
Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đọc tên và phân loại các oxit sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Hoàn thành các phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đọc tên và phân loại các oxit sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Hoàn thành các phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.
d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg [ N O 3 ] 2 , Zn, Pb [ N O 3 ] 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Có 3 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một dung dịch sau : NaCL ,HCL , KOH , . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên