Em làm được những gì (trang 21)

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Bài 9

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a] Gọi tên các thành phần của phép tính.

b] Thay .?. bằng dấu phép tính [+, ]

Phương pháp giải:

a] Xem lại lí thuyết về số hạng - tổng; số bị trừ - số trừ - hiệu.

b] Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.

Lời giải chi tiết:

a]

b]

Bài 4

Đặt tính rồi tính.

62 + 24 37 15 8 + 41

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\]

Bài 5

Điền dấu [>, \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\]

Bài 6

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

a] Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.

- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng:

Ta có: 10 = 10 + ?, do đó số cần điền vào ? ở hàng cuối cùng là 0.

Khi đó ta có:

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ dưới lên:

Số cần điền vào ? ở bên trái là: 7 + 10 = 17.

Số cần điền vào ? ở bên phải là: 0 + 2 = 2.

Khi đó ta có:

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ ba từ dưới lên:

Số cần điền vào ? ở bên trái là: 17 + 10 = 27.

Số cần điền vào ? ở bên phải là: 10 + 2 = 12.

Khi đó ta có:

- Tìm số còn thiếu ở hàng trên cùng:

Số cần điền vào ? ở hàng trên cùng là: 27 + 12 = 39.

Vậy ta có kết quả như sau:

b] Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ trên xuống:

Ta có: 35 = 20 + ?, do đó ? = 35 20 = 15.

- Tìm số còn thiếu ở giữa hàng thứ ba từ trên xuống:

Ta có: 20 = 10 + ?, do đó ? = 20 10 = 10.

Khi đó ta có:

- Tìm số còn thiếu còn lại ở hàng thứ ba từ trên xuống:

Ta có: 15 = 10 + ?, do đó ? = 15 10 = 5.

Khi đó ta có:

- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng :

Số cần điền vào ? ở bên trái là: 10 5 = 5.

Khi đó ta có:

Số cần điền vào ? ở giữa là: 10 5 = 5.

Khi đó ta có:

Số cần điền vào ? ở bên trái là: 5 5 = 0.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 7

Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.

Phương pháp giải:

Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.

Lời giải chi tiết:

Phép tính:

Trả lời: Bến xe còn lại20ô tô.

Bài 8

Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?

Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?. cái bánh.

Phương pháp giải:

Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.

Lời giải chi tiết:

Phép tính:

Trả lời: Cả ba và mẹ mua16 cái bánh.

Bài 9

Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.

Đếm: Có .?. con cá.

Phương pháp giải:

- Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.

- Đếm số con cá theo các hàng [1 chục, 2 chục, 3 chục, ...], từ đó ước lượng được số con cá.

Lời giải chi tiết:

- Các con cá bơi thành 4 nhóm.

- Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.

- Đếm số con cá theo các nhóm [1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục].

- Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.

Đếm từng con cá ta thấy có 44 con cá.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề