Emphatic stress là gì

RYTHM
[NHỊP ĐIỆU]

Tại sao nên học những kiến
thức này?
• Khi nói sai trọng âm từ, người nghe có thể hiểu
không đúng ý của người nói.
Ví dụ: He should be present by now. [Ở đây
muốn nói có mặt thay vì diễn thuyết 1 cái gì
đó, trọng âm phải được đặt ở âm tiết thứ
nhất]
• Khi nhấn trọng âm, ngữ điệu trong các câu nói,
người nghe sẽ dễ dàng nắm bắt ý của người nghe
và sẽ hứng thú với câu chuyện hơn.

Trọng âm từ
Âm tiết: Một từ có bao nhiêu nguyên âm thì có bấy
nhiêu âm tiết.
Ví dụ: man [1 âm tiết], woman [2 âm tiết],
photograph [3 âm tiết], photography [4 âm tiết]

Trọng âm từ
• Khi một âm tiết trong từ được nhấn trọng âm,
âm tiết đó sẽ được:
- Đọc dài hơn com p-u-ter
- Đọc to, rõ hơn comPUTer
- Nhịp điệu ở âm tiết đó thay đổi, thường là đi
lên

- Cơ mặt, hàm sẽ cử động nhiều hơn so với
đọc các âm tiết khác

Trọng âm từ
Một số quy tắc trọng âm trong từ cơ bản:
 Từ có 2 âm tiết:
Loại từ

Ví dụ

Phần lớn các danh từ 2 âm tiết PRESent Oo – EXport Oo
Phần lớn các tính từ 2 âm tiết

PRESent Oo – HAPpy Oo

Loại từ

Ví dụ

Phần lớn các động từ 2 âm tiết preSENT oO – enJOY oO

Trọng âm từ
• Tuy nhiên, với các từ có 2 âm tiết có cách viết giống
nhau với tất cả các loại từ, trọng âm cũng sẽ thay đổi:
Nouns or
Adjectives
PREsent Oo
REcord Oo

RESpect Oo
IMport Oo
WITness Oo

Verbs
preSENT oO
reCORD oO
resPECT oO
imPORT oO
witNESS oO

Trọng âm từ
• Từ có 3 âm tiết trở lên
- Trọng âm rơi vào âm tiết ngay phía trước các đuôi ion, -ic
Ví dụ
Endings
Example
-ion
eQUAtion ooOo, eLECtion oOo,
communiCAtion oooOo
-ic
roMANtic oOo, ecoNOmic ooOo,
photoGRAphic ooOo

Trọng âm từ
• Từ có 3 âm tiết trở lên
- Trọng âm rơi vào chính các đuôi -ism, -ese
Ví dụ:

Endings
-ese
-ism

Example
VietnaMESE ooO, JapaNESE ooO
raCIsm oOo, mechaNIsm ooOo,

Trọng âm từ
• Từ có 3 âm tiết trở lên
- Trọng âm rơi vào 2 âm tiết trước các đuôi -cy, -ty,
-phy, -gy, -al
Ví dụ:

Trọng âm từ

• Từ ghép

Trọng âm câu
1. Intonation units
• Là các phần trong một câu được tách ra bởi những
quãng ngắt.
• Mỗi một intonation unit chỉ có một stress duy nhất.
He’s waiting.
He’s waiting / for his friend.
He’s waiting / for his friend / at the station.

Trọng âm câu
2. Tonic stress
• Trọng âm được nhấn vào các từ có nội dung ở cuối
intonation units.
He’s waiting
He’s waiting / for his friend
He’s waiting / for his friend / at the station.

Trọng âm câu
• Các từ chứa nội dung [content words] như
danh từ, động từ, tính từ, trạng từ thường
sẽ được nhấn trọng âm trong câu.
• Không nhấn vào các từ:
• Từ hạn định: a, an, the, this, that,…
• Giới từ: to, with, by,…
• Trợ động từ: do, does,…
• Đại từ: I, you, we,…

Trọng âm câu
Ví dụ
We’ll be arriving on the train from Paris.
I want to have some fish for dinner.
She is waiting for the bus.

Trọng âm câu
3. Emphatic stress:

• Khi muốn nhấn mạnh một chi tiết trong câu
• Nhấn vào các tính từ, trạng từ hay động từ khuyết
thiếu.
Ví dụ
That was a difficult test.
That was a difficult test.
It was extremely challenging.
It was extremely challenging.

Trọng âm câu
4. Contrastive stress
• Khi muốn nhấn mạnh vào điểm khác biệt giữa 2 đối
tượng, và bản thân muốn ám chỉ đối tượng nào.
• Thường dùng với các từ hạn định như this, that, …
Ví dụ
Do you want these or those curtains?
I think I prefer this shirt.

Trọng âm câu

I didn’t say we should kill him. = Someone else said we should kill
him.
I didn’t say we should kill him. = I am denying saying it.

I didn’t say we should kill him. = I implied it / whispered it / wrote it
down.

I didn’t say we should kill him. = I said someone else should kill him
/you should kill him, etc.

I didn’t say we should kill him. = I said we shouldn’t kill him / we
must kill him, etc.

I didn’t say we should kill him. = I said we should take him to dinner
/take care of him / send him on a diving holiday.

I didn’t say we should kill him. = We should kill someone else.

Trọng âm câu
5. New information stress
• Nhấn mạnh trực tiếp vào thông tin trả lời cho câu
hỏi.
Ví dụ
Where are you from?
I am from Hanoi, the capital city of Vietnam.

Ngữ điệu
• Câu hỏi Wh-:
- What are they?
- Where is it?
• Câu hỏi Yes/No:
- Do you have sugar in your tea?
• Câu hỏi lựa chọn:
- Do you want coffee or tea?
• Câu hỏi đuôi:
- You’re a student, aren’t you?
- You know what I mean and You know what I mean?

Ngữ điệu
• Liệt kê:
- My telephone number is 090-449-001.
- Most of the time I like playing football, tennis,
volleyball and badminton.
• Câu trần thuật:
- I like riding horses.
- My English isn't that good yet.

Chủ Đề