- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159
. ..
. ..
. ..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a] 9 x 5 + 235 = b] 97 27 + 630 =
c] 30 + 70 + 831 =
Phương pháp giải:
- Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280 b] 97 27 + 630 = 70 + 630 = 700
c] 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 202 km B. 430 km C. 450 km
Phương pháp giải:
Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km
Lời giải chi tiết:
Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là
326 + 124 = 450 [km]
Đáp số: 450 km
Bài 4
Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B
Lời giải chi tiết:
Cả hai bể chứa số lít nước là
90 + 165 = 255 [lít]
Đáp số: 255 lít
Bài 5
Số?
Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:
Phương pháp giải:
Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.
Lời giải chi tiết: