- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Gợi ý cho bạn
Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án
- ### Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học
- ### Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
- ### Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- ### Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
- ### Bài ca hóa trị lớp 8 đầy đủ chi tiết dễ nhớ
Xem thêm
Hóa 8 - Giải Hoá 8
Với bài viết Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.
Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
- Lý thuyết & phương pháp giải
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Đổi dữ kiện đề bài cho về số mol
- Bước 2: Viết phương trình hóa học và cân bằng: aA + bB → cC + dD
- Bước 3: Lập tỉ lệ tìm chất dư bằng cách so sánh tỉ lệ nAa và nBb [nA, nB lần lượt là số mol của A và B]
+ nAa = nBbsuy ra A, B là 2 chất phản ứng hết [vừa đủ]
+ nAa > nBb suy ra sau phản ứng A còn dư, B phản ứng hết
+ nAa < nBb suy ra sau phản ứng A phản ứng hết và B còn dư
- Bước 4: Tính số mol các chất đề bài yêu cầu theo chất phản ứng hết rồi suy ra khối lượng, thể tích theo yêu cầu đề bài.
Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.
- Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ [SO2]. Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, nCO2= 6,4 : 32 = 0,2 mol
Phương trình hóa học S + O2 →t0 SO2
Xét tỉ lệ nS1 = 0,1 < nO21 = 0,2
Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S
S + O2 →t0 SO2
0,1 → 0,1 [mol]
Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.
Ví dụ 2: Cho 16,2 g ZnO tác dụng với 0,6 mol dung dịch HCl, thu được ZnCl2 và nước. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
Có số mol của ZnO là: nZnO = 16,281 = 0,2 mol, nHCl = 0,6 mol
Phương trình phản ứng: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: nZnO1 = 0,2 < nHCl2 = 0,3
Sau phản ứng ZnO hết, HCl dư nên số mol tính theo số mol của ZnO
Vậy khối lượng của ZnCl2 là 0,2.136 = 27,2 g
Ví dụ 3: Cho phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Biết rằng khi cho 5,6 g Fe tác dụng với 32 g CuSO4 thì thu được FeSO4 và m [g] Cu. Tính m.
Hướng dẫn giải
Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol, nCuSO4= 32 : 160 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có tỉ lệ nFe1 = 0,1 < nCuSO41 = 0,2
Sau phản ứng Fe hết, CuSO4 dư nên số mol của Cu tính theo số mol của Fe
Suy ra nCu = nFe = 0,1 mol
Vậy khối lượng của Cu là: m = 0,1.64 = 6,4 g.
- Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 0,65 g Zn tác dụng với 9,8 g H2SO4. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X và khí H2. Tính thể tích khí H2 [đktc]
- 0,112 lít
- 0,448 lít
- 0,336 lít
- 0,224 lít
Đáp án: Chọn D
Có nZn = 0,01 mol, nH2SO4 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ nZn1 = 0,01 < nH2SO41 = 0,1 mol
Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 dư nên số mol khí H2 tính theo số mol Zn
Suy ra số mol H2 = 0,01 mol
Vậy thể tích khí H2 là 0,01.22,4 = 0,224 lít
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Hỏi sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng biết khối lượng Mg là 2,4 g, khối lượng của HCl là 5,475 g.
- Mg là chất dư
- HCl là chất dư
- Cả 2 chất cùng dư
- Cả 2 chất cùng hết
Đáp án: Chọn A
Có số mol của Mg là 0,1 mol, số mol của HCl là 0,15 mol
Xét tỉ lệ nMg1 = 0,1 >nHCl2 = 0,075
Sau phản ứng HCl hết, Mg dư.
Câu 3: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 0,8 g O2 thu được khối lượng CuO là
- 4,8 g
- 1,6 g
- 3,2 g
- 4 g
Đáp án: Chọn D
Số mol Cu là 0,05 mol, số mol O2 là 0,025 mol
Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 →t0 2CuO
Xét tỉ lệ nCu2 = 0,025 = nO21 = 0,025
Sau phản ứng số mol của Cu và O2 bằng nhau nên phản ứng vừa đủ suy ra tính theo sô mol của Cu hay O2 đều được
Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 →t0 2CuO
2 mol → 2 mol
0,05 mol → 0,05 mol
Vậy khối lượng của CuO là 0,05.80 = 4 g
Câu 4: Đốt cháy 9,3 g Photpho trong bình chứa 8,96 lít oxi [đktc]. Hãy cho biết sau phản ứng chất nào phản ứng hết.
- P
- O2
- Cả 2 chất đều phản ứng hết
- Cả 2 chất đều dư
Đáp án: Chọn A
Có số mol của P là: 0,3 mol và số mol của O2 là 0,4 mol
Phương trình phản ứng 4P + 5O2 →t02P2O5
Tỉ lệ nP4= 0,075 < nO25 = 0,08
Sau phản ứng P hết, O2 dư.
Câu 5: Cho 0,4 mol Al phản ứng với 63,9 g Cl2. Sau phản ứng thu được m gam AlCl3. Tính m
- 4,50 g
- 45,50 g
- 40,05 g
- 4,05 g
Đáp án: Chọn C
Có số mol của Cl2 là 0,9 mol
Phương trình phản ứng: 2Al + 3Cl2 →t0 2AlCl3
Xét tỉ lệ nAl2 = 0,2 < nCl23 = 0,3
Sau phản ứng Al hết, Cl2 dư nên số mol của AlCl3 tính theo số mol của Al
Suy ra số mol của AlCl3 là 0,4 mol
Vậy khối lượng của AlCl3 là m = 0,3.133,5 = 40,05 g.
Câu 6: Dẫn 6,72 lít khí H2 ở đktc qua ống nghiệm chứa 16 g Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được a gam kim loại Fe và b gam nước. Giá trị a và b lần lượt là
- 11,2 g và 5,4 g
- 10,2 g và 6 g
- 11,2 g và 6 g
- 10,2 g và 5,4 g
Đáp án: Chọn A
Ta có số mol của H2 là: 0,3 mol, số mol của Fe2O3 là 0,1 mol
Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 →t02Fe + 3H2O
Ta có nH23 = 0,1 = nFe2O31 = 0,1
Suy ra phản ứng vừa đủ.
3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O0,3 0,1 0,2 0,3 mol
Vậy khối lượng Fe thu được là a = 0,2.56 = 11,2 g
Khối lượng H2O thu được là b = 0,3.18 = 5,4 g
Câu 7: Cho 12,4 g Na2O tác dụng với 0,3 mol H2O, kết thúc phản ứng thu được NaOH. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Na2O dư, 3,6 g
- H2O dư, 3,6 g
- Na2O dư, 1,8 g
- H2O dư, 1,8 g
Đáp án: Chọn D
Ta có nNa2O= 0,2 mol, nH2O= 0,3 mol
Phương trình phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH
Ta có tỉ lệ nNa2O1 = 0,2 < nH2O1 = 0,3
Sau phản ứng Na2O hết, H2O dư
Na2O+H2O→2NaOH0,2 0,2 [mol]
Số mol H2O dư là 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Khối lượng H2O dư là 0,1.18 = 1,8 g.
Câu 8: Cho phương trình phản ứng sau:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Biết cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với 0,2 mol Na2SO4 thu được x gam NaCl. Giá trị của x là
- 14,7 g
- 13,7 g
- 12,7 g
- 11,7 g
Đáp án: Chọn D
Số mol của BaCl2 là: 0,1 mol
Xét tỉ lệ nBaCl21 = 0,1 < nNa2SO41 = 0,2
Sau phản ứng BaCl2 hết, Na2SO4 dư
Suy ra số mol của NaCl tính theo số mol của BaCl2
BaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaCl0,1 0,2 [mol]
Vậy khối lượng của NaCl là: x = 0,2.58,5 = 11,7 g.
Câu 9: Đốt cháy 2,3 g Na trong bình chứa 2,24 lít khí O2 [đktc], cho phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O. Sau phản ứng chất dư là
- Cả 2 chất đnFe1ề dư
- Na dư
- O2 dư
- Cả 2 đều hết
Đáp án: Chọn C
Có nNa = 0,1 mol, = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: 4Na + O2 →t0 2Na2O
Tỉ lệ nNa4 = 0,025 < nO21 = 0,1
Sau phản ứng Na hết, O2 dư.
Câu 10: Cho 2,8 g Fe phản ứng với 0,1 mol HCl theo phương trình:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được V [lít] khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
- 1,12 lít
- 0,48 lít
- 3,36 lít
- 2,24 lít
Đáp án: Chọn A
Số mol Fe là: 2,8 : 56 = 0,05 mol
Xét tỉ lệ nFe1 = 0,05 = nHCl2 = 0,05
Phản ứng vừa đủ, suy ra số mol của H2 = 0,05 mol
Vậy thể tích của H2 là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
- Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
- Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
- Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
- Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
- Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.