Giải bài tập Sinh học lớp 7 Bài 56

  • Động vật từ khi hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với sự thay đổi của điều kiện sống
  • Các loài đều có quan hệ họ hàng với nhau
  • Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay
  • Những động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng

  • Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
  • Qua cây phát sinh thấy:
    • Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau
    • So sánh số lượng các loài giữa các nhánh với nhau

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 184 - sgk Sinh học 7

Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 184 - sgk Sinh học 7

Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn?

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới Động vật

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Sinh Học lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Sinh Học lớp 7 Bài 56: Cây phát sinh giới động vật hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Sinh Học 7.

I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật [trang 121 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 121 Vở bài tập Sinh học 7]: Trên hình 56.2A, hãy gạch chân một nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch chân bằng hai nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay

Trả lời:

   + Gạch chân một nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ: di tích nắp mang, vây đuôi, vảy.

   + Gạch chân hai nét đối những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay: chi năm ngón

   - Trên hình 56.2B, hãy gạch chân một nét những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay.

   3 ngón đều có vuốt, đuôi dài có 23 đốt sống đuôi.

   - Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát cổ.

   Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên rằng lưỡng cư cổ có nguồn gốc từ cá vây chân cổ, bò sát cổ có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ, chim cổ có nguồn gốc từ bò sát cổ.

II. Cây phát sinh giới Động vật [trang 122 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 122 Vở bài tập Sinh học 7]: Quan sát, đọc chú thích trên sơ đồ cây phát sinh hình 56.3 SGK, trả lời những câu hỏi sau.

   a] Cho biết ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn hay là gần với Động vật có xương sống hơn.

   b] Cho biết ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay là gần với ngành Giun đốt hơn.

Trả lời:

   a] Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn.

   b] Ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Giun đốt hơn.

Câu hỏi [trang 123 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 123 Vở bài tập Sinh học 7]: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật.

Trả lời:

   - Chỉ ra mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật với nhau

   - Cho biết loài nào chiếm số lượng lớn

   - Cho biết thời gian hình thành của ngành động vật.

   - Chỉ ra nguồn gốc của các loài động vật.

2. [trang 123 Vở bài tập Sinh học 7]: 2. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn. Em hãy đánh dấu × vào ô trống ở đầu câu trả lời đúng.

Trả lời:

a- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với cá chép
xb- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao.
c- Cả a và b.

Bài 56 CM PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT KIẾN THỨC cơ BẢN Qua phần đã học, các em cần nhớ các ý chính: Giới Động vật từ khi được hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống. Các loài động vật đều có quan hệ họ hàng với nhau. Người ta đã chứng minh Lưỡng cư của bắt nguồn từ Cá vây chân cổ, Bò sát cổ bắt nguồn từ Lưỡng cư cổ, Chim cổ và Thú cổ bắt nguồn từ Bò sát cổ... Qua cây phát sinh thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. GỢl ý trả lời câu hỏi [sgk trang 182, 184] PHẦN THẢO LUẬN Đặc điểm của Lưỡng cư cổ giông Cá vây chân cổ: Vây đuôi, vảy, di tích nắp mang. Đặc điểm của Lưỡng cư cổ giông với Lưỡng cư ngày nay: chi 5 ngón. Đặc điểm Chim cổ giông Bò sát ngày nay: hàm có răng, đuôi dài, ngón có vuốt. Những điểm giông và khác nhau trên nói lên môi quan hệ họ hàng là Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ Cá vây chân cổ, Chim cổ bắt nguồn từ Bò sát cổ. Cho biết ngành Chăn khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn hay là với Động vật Có xương sống hơn? Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn với Động vật Có xương sông. & Cho biết ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay với ngành Giun đốt hơn? Ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Giun đốt hơn với ngành Ruột khoang. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI [trang 184 sgk] ế' 1. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật: Cây phát sinh cho thây được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, giúp ta so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. 2. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao han hay với Cá chép hơn? Cá voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn với Cá chép. CÂU HỎI BỔ SUNG ẩ> Em hãy cho biết các động vật sau thuộc ngành lớp nào và xếp chúng theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao dần: muỗi, cá lóc, vịt, lợn, thạch sùng, cóc, cú lợn, rùa, nghêu? Gợi ý trả lời Xếp theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao dần Ngành Lớp Nghêu Muỗi Động vật Không xương sống [Thân mềm, Chân khớp] 3. Cá lóc Cá 4. Cóc Ếch nhái 5. Thạch sùng, rùa Động vật Có xương sống • Bò sát Cú lợn, vịt Lợn • Chim Thú CÀI HỎI ỒN TẬP CHƯƠNG Cáu 1. Sinh sản vô tính là: Là hình thức sinh sản chỉ có ở động vật bậc thấp Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái Là hình thức sinh sản phân đôi, mọc chồi và tiếp hợp Cả a, b và c đều đúng ÍT’ Câu 2. Sinh sản hữu tính là: Là hình thức sinh sản có nhiều ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính Là hình thức sinh sản của các trường hợp thụ tinh trong c Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái d. Cả b và c đều đúng [p Câu 3. Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô'tính Sinh sản hữu tính Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Sinh sản phân đôi, tiếp hợp Câu 4. ưu điểm của hỉnh thức sinh sản hữu tính là: Nâng cao tỉ lệ thụ tinh Nâng cao tỉ lệ sỗhg sót của con non có sức sông cao hơn bô" và mẹ Thúc đẩy sự tăng trưởng ở động vật non Cả a, b và c đều đúng Câu 5. Chim cổ mang đặc điềm của Bò sát là: Hàm có răng Chi trước có ba ngón và vuốt sắc Đuôi dài có nhiều đốt Cả a, b và c đều đúng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 56: Cây phát sinh giới động vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 56 trang 182:

– Trên hình 56.2A, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch 2 gạch những đặc điểm lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.

– Trên hình 56.2B, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay.

– Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hang giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát cổ.

Lời giải:

– 1.Di tích nắp mang, vây đuôi, vảy ; 2.chi năm ngón

– Đuôi dài, 3 ngón đều có vuốt, long vũ, cánh, hàm có răng

– Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của lưỡng cư cổ, còn bò sát cổ có thể là tổ tiên của chim cổ.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 56 trang 184: Quan sát, đọc chú thích trên sơ đồ cây phát sinh hình 56.3, trả lời những câu hỏi sau:

– Cho biết ngành chân khớp có quan hệ họ hang gần gũi với ngành than mềm hơn hay với động vật có xương sống hơn.

– Cho biết ngành than mềm có quan hệ họ hang gần với ngành ruột khoang hơn hay với ngành giun đốt hơn.

Lời giải:

– Thân mềm

– Giun đốt

Bài 1 [trang 184 sgk Sinh học 7]: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật .

Lời giải:

Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

– Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

– Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.

– Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

– Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

Bài 2 [trang 184 sgk Sinh học 7]: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn ?

Lời giải:

Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép. Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hóa có gốc cùng với hươu sao. Trong khi đó cá chép lại thuộc lớp có xương, là động vật bậc thấp hơn với lớp Thú.

Video liên quan

Chủ Đề