Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117

Bài 1 trang 117 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là:

A. 8     B. 800     C. 8000     D. 80 000

Trả lời

Đáp án đúng:D. 80 000

Bài 2 trang 117 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Đã tô đậm 3/5 hình tròn nào?

Trả lời

Bài 3 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Cho phép cộng: 4/5 + 4/5 . Cách tính nào đúng?

Trả lời

Đáp án đúng C

Bài 4 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Phân số 5/6 bằng phân số nào dưới đây?

Trả lời

Đáp án đúng : B

Bài 5 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:

A. 5dm    B. 50m

C. 5mm    D. 5m

Trả lời

Đáp án đúng: D. 5m

Bài 1 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính

Trả lời

Bài 2 trang 119 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.

Trả lời

Tóm tắt

Mảnh đất hình chữ nhật có:

Nửa chu vi: 64m

Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài

Diện tích:…m2?

Bài giải

Theo bài toán tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8[phần]

Chiều dài mảnh đất là:

64 : 8 × 5 = 40 [m]

Chiều rộng mảnh đất là: 64 – 40 = 24 [m]

Diện tích mảnh đất là:

40 × 24 = 960 [m2]

Đáp số: 960 [m2]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a] \[ \displaystyle{1 \over 6}\] và \[ \displaystyle{4 \over 5}\] ;      \[ \displaystyle{{11} \over {49}}\] và \[ \displaystyle{8 \over 7}\];       \[ \displaystyle{{12} \over 5}\] và \[ \displaystyle{5 \over 9}\];

b] \[ \displaystyle{5 \over 9}\] và \[ \displaystyle{7 \over {36}}\]  ;   \[ \displaystyle{{47} \over {100}}\] và \[ \displaystyle{{17} \over {25}}\] ;    \[ \displaystyle{4 \over 9}\] và \[ \displaystyle{5 \over 8}\].

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle{1 \over 6} = {{1 \times 5} \over {6 \times 5}} = {5 \over {30}};\,\,\,\,{4 \over 5} = {{4 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{24} \over {30}}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{1 \over 6}\] và \[ \displaystyle{4 \over 5}\] được hai phân số \[ \displaystyle{5 \over {30}}\] và \[ \displaystyle {{24} \over {30}}\].

+] Giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{{11} \over {49}}\] \[\displaystyle;\,\,\,\,{8 \over 7} = {{8 \times 7} \over {7 \times 7}} = {{56} \over {49}}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{{11} \over {49}}\] và \[ \displaystyle{8 \over 7}\] được hai phân số \[ \displaystyle{{11} \over {49}}\] và \[ \displaystyle {{56} \over {49}}\].

+] \[ \displaystyle{{12} \over 5} = {{12 \times 9} \over {5 \times 9}} = {{108} \over {45}};\] \[ \displaystyle\,\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{25} \over {45}}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{{12} \over 5}\] và \[ \displaystyle{5 \over 9} \] được hai phân số \[ \displaystyle{{108} \over {45}}\] và \[ \displaystyle {{25} \over {45}}\].

b] \[ \displaystyle{5 \over 9} = {{5 \times 4} \over {9 \times 4}} = {{20} \over {36}};\]   giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{7 \over {36}}\].

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{5 \over 9} \] và \[ \displaystyle{7 \over {36}}\] được hai phân số \[ \displaystyle {{20} \over {36}}\] và \[ \displaystyle {7 \over {36}}\].

+] Giữ nguyên phân số\[ \displaystyle{{47} \over {100}};\] \[ \displaystyle \,\,\,\,{{17} \over {25}} = {{17 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{68} \over {100}}\].

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{{47} \over {100}}\] và \[ \displaystyle{{17} \over {25}}\] được hai phân số \[ \displaystyle{{47} \over {100}}\] và \[ \displaystyle  {{68} \over {100}}\].

+] \[ \displaystyle{4 \over 9} = {{4 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{32} \over {72}};\,\,\,\,\,{5 \over 8} = {{5 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{45} \over {72}}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{4 \over 9}\] và \[ \displaystyle{5 \over 8}\] được hai phân số \[ \displaystyle {{32} \over {72}}\] và \[ \displaystyle {{45} \over {72}}\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a] Hãy viết \[ \displaystyle{3 \over 5}\] và \[2\] thành hai phân số đều có mẫu số là \[5\].

b] Hãy viết \[5\] và \[ \displaystyle{5 \over 9}\] thành hai phân số đều có mẫu số là \[9;\] là \[18\]. 

Phương pháp giải:

a] Viết \[2\] dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó nhân cả tử và mẫu của phân số này với 5.

b] Viết \[5\] dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó quy đồng mẫu số lần lượt là 9, 18.

Lời giải chi tiết:

a] Giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{3 \over 5}\];         \[ \displaystyle2 = {2 \over 1} = {{2 \times 5} \over {1 \times 5}} = {{10} \over 5}\]

b] \[ \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 9} \over {1 \times 9}} = {{45} \over 9}\];         giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{5 \over 9}\].

\[ \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 18} \over {1 \times 18}} = {{90} \over {18}};\]     \[ \displaystyle\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 2} \over {9 \times 2}} = {{10} \over {18}}\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số [theo mẫu] :

Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số: \[ \displaystyle{1 \over 2};{1 \over 3}\] và \[ \displaystyle{2 \over 5}\].

Ta có : 

\[ \displaystyle\eqalign{& {1 \over 2} = {{1 \times 3 \times 5} \over {2 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {30}};  \cr& {1 \over 3} = {{1 \times 2 \times 5} \over {3 \times 2 \times 5}} = {{10} \over {30}}; \cr & {2 \over 5} = {{2 \times 2 \times 3} \over {5 \times 2 \times 3}} = {{12} \over {30}}. \cr} \]

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \[ \displaystyle{1 \over 2};{1 \over 3};{3 \over 5}\] được \[ \displaystyle{{15} \over {30}};{{10} \over {30}};{{12} \over {30}}.\]

a] \[ \displaystyle{1 \over 3};{1 \over 4}\] và \[ \displaystyle{4 \over 5}\];               b] \[ \displaystyle{1 \over 2};{2 \over 3}\] và \[ \displaystyle{3 \over 4}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số ba phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai. 

Lời giải chi tiết:

a] 

\[ \displaystyle\eqalign{& {1 \over 3} = {{1 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5}} = {{20} \over {60}};  \cr & {1 \over 4} = {{1 \times 3 \times 5} \over {4 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {60}}; \cr 

& {4 \over 5} = {{4 \times 3 \times 4} \over {5 \times 3 \times 4}} = {{48} \over {60}}. \cr} \]

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \[ \displaystyle{1 \over 3};{1 \over 4};{4 \over 5}\] được \[ \displaystyle{{20} \over {60}};{{15} \over {60}};{{48} \over {60}}.\]

b]  

\[ \displaystyle\eqalign{& {1 \over 2} = {{1 \times 3 \times 4} \over {2 \times 3 \times 4}} = {{12} \over {24}}; \cr & {2 \over 3} = {{2 \times 2 \times 4} \over {3 \times 2 \times 4}} = {{16} \over {24}}; \cr 

& {3 \over 4} = {{3 \times 2 \times 3} \over {4 \times 2 \times 3}} = {{18} \over {24}}. \cr} \]

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \[ \displaystyle {1 \over 2};{2 \over 3};{3 \over 4}\] được \[ \displaystyle{{12} \over {24}};{{16} \over {24}};{{18} \over {24}}.\]

Hoặc :

\[ \displaystyle\eqalign{& {1 \over 2} = {{1 \times 6} \over {2 \times 6}} = {{6} \over {12}}; \cr & {2 \over 3} = {{2 \times  4} \over {3 \times 4}} = {{8} \over {12}}; \cr 

& {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{9} \over {12}}. \cr} \]

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \[ \displaystyle {1 \over 2};{2 \over 3};{3 \over 4}\] được \[ \displaystyle{{6} \over {12}};{{8} \over {12}};{{9} \over {12}}.\]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số lần lượt bằng \[ \displaystyle{7 \over {12}};{{23} \over {30}}\] và có mẫu số chung là \[60\].

Phương pháp giải:

Ta có: \[60 : 12 = 5\] và \[60:30 = 2 \]. Do đó ta viết phân số \[\dfrac{7}{12} \] thành phân số có mẫu số là \[60\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[5\]; viết phân số \[\dfrac{23}{30}\] thành phân số có mẫu số là \[60\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[2\].

Lời giải chi tiết:

\[ \displaystyle\eqalign{& {7 \over {12}} = {{7 \times 5} \over {12 \times 5}} = {{35} \over {60}}; \cr 

& {{23} \over {30}} = {{23 \times 2} \over {30 \times 2}} = {{46} \over {60}}. \cr} \]

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tính [theo mẫu] :

a] \[ \displaystyle{{15 \times 7} \over {30 \times 11}};\]                 b] \[ \displaystyle{{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 15 \times 9}};\]               c]\[ \displaystyle{{6 \times 8 \times 11} \over {33 \times 16}}\]

Mẫu :  \[ \displaystyle{{15 \times 7} \over {30 \times 11}} = {{\not{15} \times 7} \over {\not{15} \times 2 \times 11}} = {7 \over {22}}.\]

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

b] \[ \displaystyle{{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 15 \times 9}} = {{\not{4} \times \not{5} \times \not{3} \times 2} \over {\not{4} \times \not{3} \times 3 \times \not{5} \times 9}}\] \[\displaystyle = {2 \over {27}}.\]

c] \[ \displaystyle{{6 \times 8 \times 11} \over {33 \times 16}} = {{\not{2} \times \not{3} \times \not{8} \times \not{11}} \over {\not{3} \times \not{11} \times \not{8} \times \not{2}}} = 1.\]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề