Giải bài tập vật lý lớp 11 bài 9 năm 2024

  1. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
  1. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động [của các phần tử môi trường] trùng với phương truyền.
  1. Sóng ngang là sóng trong đó phương dao động [của các phần tử môi trường] trùng với phương truyền.

Lời giải:

Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

Đáp án : C

Bài 9.2 trang 19 SBT Vật lí 11: Tìm phát biểu sai khi nói về sóng cơ.

  1. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau.
  1. Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng được gọi là sóng dọc.
  1. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường.
  1. Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng ngang.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là d=[2k+1]λ2

Đáp án : A

  1. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
  1. Li độ P, Q luôn trái dấu.
  1. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
  1. Khi P có li độ cực đại thì Q qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi Q có li độ cực đại thì P qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Lời giải:

P sớm pha hơn Q một góc Δφ=2πdλ=2,5π[rad]=> P và Q vuông pha nhau

\=> Khi P có Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại

Đáp án : A

Bài 9.8 trang 20 SBT Vật lí 11: Một sóng cơ có tần số 20 Hz truyền trên mặt nước với tốc độ 1,5 m/s. Trên phương truyền sóng, sóng truyền tới điểm P rồi mới tới điểm Q cách nó 16,125 cm. Tại thời điểm t , điểm P hạ xuống thấp nhất thì sau thời gian ngắn nhất để điểm Q sẽ hạ xuống thấp nhất là t=3T20+T2=13T20=0,0325s

§9. ĐỊNH LUẬT ÔM Đối VỚI TOÀN MẠCH A/ KIẾN THỨC Cơ BẢN

  1. Định luật Ôm đốì với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ, lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. . giảm, UN tăng. Un — Rn-I = R Ta có R = 14Q, r = 1Q, Un = 8,4V ạ,r H
  2. Cường độ dòng điện qua mạch I = = 0,6 [A] R 14 Suất điện động của nguồn: s = [R + r]I = [14 + l].0,6 = 9 [V]
  3. Công suất mạch ngoài: ./N = UN.I = 8,4.0,6 = 5,04 [W].
  4. Điện trở bóng đèn:
  5. R= = 28,8 [Q]. 122 Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: Idm= ~= — « 0.4167[A] Cường độ dòng điện qua đèn: 12 [ỉm I = - = —--“-^7,- = 0,4158 [A] « I R + r 28,8 + 0,06 Nên bóng đèn gần như sáng bình thường. Công suâ't tiêu thự điện thực tế của bóng đèn:
  6. ./= R.I2 = 28,8.[0,4158]2 = 4,98 [W] b] Hiệu suất của nguồn điện H = = —— = °8’8 ■ = 0,998 = 99,8 [%]

    & R + r 28,8 + 0,06

    ,r I-
  7. Điện trở tương đương của hai bóng đèn.
  8. = ‘ĩ ■ = I = 3

Chủ Đề