Giải sách bài tập Vật lý 8 Bài 5

Bạn đang thắc mắc về câu hỏi giải bài tập vật lý 8 bài 5 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi giải bài tập vật lý 8 bài 5, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ ích.

  • Tác giả: vietjack.com
  • Ngày đăng: 9 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [241 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học …

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 7 ngày trước
  • Xếp hạng: 3
    [1892 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Giải sách bài tập vật lí 8 bài 5 trang 16, 17, 18, 19 Sự cân bằng lực – Quán tính giải tất cả bài tập với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất.

  • Tác giả: vndoc.com
  • Ngày đăng: 11 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1098 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt: Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính tổng hợp đáp án và lời giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Lý 8.

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 30 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1735 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 16 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [1327 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: sachgiaibaitap.com
  • Ngày đăng: 16 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [1360 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 1
  • Tóm tắt: Các lực được biểu diễn như hình vẽ với tỉ xích 2N ứng với 1 cm. Giải SBT Vật Lí 8 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 8 Bai. b] Đầu tiên vật đứng …

  • Tác giả: download.vn
  • Ngày đăng: 9 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [1758 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt: Việc giải bài tập Vật lí 8 bài 5 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học.

  • Tác giả: soanbaitap.com
  • Ngày đăng: 20 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1941 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt: Giải bài tập vật lý 8 bài 5 Sự cân bằng lực Quán tính là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn lý. Đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em …

  • Tác giả: gospring.vn
  • Ngày đăng: 1 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1848 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt:

Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi giải bài tập vật lý 8 bài 5, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Top Bài Tập -

Bài 5.1 trang 16 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Giải

=> Chọn D

Bài 5.2 trang 16 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:

Avật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.

Bvật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.

Gỉảỉ

=> Chọn D

Bài 5.3 trang 16 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc.      

B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang trái.                       

D. Đột ngột rẽ sang phải.

Giải

=> Chọn D

Bài 5.4 trang 16 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Ta biết rằng, lực tác dụng lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi hành, lực kéo đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường, mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu không thay đổi vận tốc. Điều này có mâu thuẫn với nhận định trên không ? Tại sao ?

Giải

Không vì có lực ma sát cân bằng với lực kéo

Giaibaitap.me

Page 2

Bài 5.9 trang 17 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?

A. Trong hình a

B. Trong hình a và b

C. Trong hình c và d

D. Trong hình d

Giải

Chọn D

Bài 5.10 trang 17 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.

A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên

B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại

C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

D. bị biến dạng

Giải

=> Chọn C

Bài 5.11 trang 17 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh [thắng] bánh nào ?

A. Bánh trước        

B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh               

D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được

Giải

=> Chọn B

Bài 5.12 trang 17 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V dưới tác dụng của hai lực cân bằng \[\overrightarrow {{F_1}}\] và \[\overrightarrow {{F_2}}\] theo chiều của lực \[\overrightarrow {{F_2}}\]. Nếu tăng cường độ của lực \[\overrightarrow {{F_1}}\] thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:

A. luôn tăng dần

B. luôn giảm dần

C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần

D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 5.13 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ôtô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.

a] Kể các lực tác dụng lên ôtô

b] Biểu diễn các lực trên theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N

Giải:

a] Các lực tác dụng lên ôtô: trọng lực, lực phát động, lực cản và lực đỡ của mặt đường.

b] Biểu diễn như hình 5.1G.

Bài 5.14 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:

a] Vì sao trong một số trò chơi: Ôtô, xe lửa, máy bay không chạy băng dây cót hay pin. Trong đó, chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thông bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng lúc bánh “đà” ngừng quay.

b] Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống ?

c] Vì sao ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.

d] Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa bị lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?

Giải

a] Do bánh đà có khôi lượng lớn nên nó có quán tính lớn.

b] Khi tiếp đât các vận động viên đều phải khuỵu chân để dừng lại một cách từ từ.

c] Do có quán tính.

d]  Khi ta đóng mạnh đầu cán xuống sàn, thì cán dừng lại đột ngột khi đó lưỡi cuốc, xẻng hay đầu búa vẫn chuyến động xuống do có quán tính.

Bài 5.15 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi.

Hỏi:

a] Tàu còn chuyến động thẳng đều nữa không?

b] Nếu cục đá sẽ chuyến động về phía sau thì vận tốc tàu giảm hay tăng đột ngột?

c] Cục đá sẽ chuyến động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

d] Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?

Giải

a] Không                                

b] Vận tốc của tàu tăng

c] Cục đá sẽ trượt về phía trước

d] Khi tàu đến đoạn đường rẽ về bên phải

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 5.16 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đố vui.  

Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô tư. Tại sao ? Phải đập tạ thế nào mới không gây nguy hiểm cho người lực sĩ ?

Giải

Phải đập tạ rất nhanh, đập xuống vào gạch xong rồi giật lại ngay.

Bài 5.17 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động? Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là kéo lực và cản, có đồ thị vận tốc như trên hình

A. OA      

B. AB

C. BC                       

D. Cả ba giai đoạn

Giải

=> Chọn B

Bài 5.18 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17.  Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản \[\left[ {{{{F_k}} \over {{F_c}}}} \right]\]

A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO

B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB

C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC

D. Bằng 1 trong giai đoạn AB

Giải

Chọn D

Giaibaitap.me

Page 5

Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

 Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát ?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B.  Lực xuất hiện làm mòn đế giày,

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Giải

=> Chọn C.Không phải lực ma sát, đó là lực đàn hồi.

Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?

A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Giải

=> Chọn C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng ?

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ôtô là 800N.

a] Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ôtô [bỏ qua lực cản của không khí].

b] Khi lực kéo của ôtô tăng lên thì ôtô sẽ chuyển động như thế nàci nếu coi lực ma sát là không thay đổi.

c] Khi lực kéo của ôtô giảm đi thì ôtô sẽ chuyển động như thế nào nẽ* coi lực ma sát là không thay đổi ?

Giải

a] Ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát:

Fms = Fk = 800N

b] Lực kéo tăng [Fk >Fms] thì ôtô chuyển động nhanh dần.

c] Lực kéo giảm [Fk Chọn A

Bài 6.7 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì

A. trọng lực.   

B. quán tính,

C. lực búng của tay.                              

D. lực ma sát.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.8 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây ?

A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy

B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn

C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động

D. Ma sát giữa má phanh với vành xe

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me

Page 7

Bài 6.9 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có:

A. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ bằng 2N

B. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ bằng 2N

C. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N

D. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ lớn hơn 2N

Giải

=> Chọn A

Bài 6.10 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó:

A. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

B. bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lê vật

C. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật

D. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật

Giải

=> Chọn C

Bài 6.11 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy giải thích:

a] Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?  

b] Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ?

c] Tại sao các đoạn ông thép kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng ?

d] Tại sao ôtô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kì ?

Giải

a] Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát.

b] Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ, Vì vậy chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát.

c] Dùng con lăn băng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát là ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy

d] Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kì để bôi trơn các trục, để giảm ma sát.

Giaibaitap.me

Page 8

Bài 6.12 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 800kg chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

a] Tính lực kéo của ngựa biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.

b] Để xe bắt đầu chuyển bánh, ngựa phải kéo xe bởi lực bằng

So sánh với kết quả câu 1 và giải thích vì sao có sự chênh lệch này ?

Giải

a] Fk = Fmsn = 8 000 x 0,2 = 1 600N

b] Ban đầu xe đang đứng yên, nên muốn xe bắt đầu chuyển động thì phải tác dụng một lực lớn hơn lực ma sát trên.

Bài 6.13 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên ôtô chuyển động trên đường là sai?

A. Lúc khởi hành, lực kéo mạnh hơn lực ma sát nghỉ.

B. Khi chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang lực kéo bằng với lực ma sát lăn.

C. Để xe chuyển động chậm lại chỉ cần hãm phanh để chuyển lực sát lăn thành lưc ma sát trượt.

D. Cả 3 ý kiến đều sai.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.14 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại?

A. Khi kéo co, lực ma sát giữa chân của vận động viên với mặt đất, giữa tay của vận động viên với sợi dây kéo.

B. Khi máy vận hành, ma sát giữa các ổ trục các bánh răng làm máy móc sẽ bị mòn đi.

C. Rắc cát trên đường ray khi tàu lên dốc.

D. Rắc nhựa thông vào bề mặt dây cua roa, vào cung dây của đàn vi-ô- lông, đàn nhị [đàn cò].

Giải

=> Chọn B

Bài 6.15 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây lực ma sát không phải là lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa các viên bi trong ổ trục quay.

B. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi đi trên đường.

C. Ma sát giữa các con lăn và mặt đường khi di chuyển vật nặng trên đường

D. Ma sát giữa khăn lau với mặt sàn khi lau nhà.

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me

Page 9

Bài 7.5 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích, của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

Giải

 p = F/S => F=pxs , trong đó  F: áp lực [N]; S: diện tích bị ép [m2]; p: áp suất [N/m]

Trọng lượng của người: P=F= p.s = 1,7x104 *0.03= 17 000*0,03 = 510N

Trong kiến thực Vật Lý 6 chúng ta đã được học

M là khối lượngP lớn là trọng lượng Khối lượng bằng trọng lượng x 10

Suy ra trọng lượng bằng khối lượng chia 10

m = P x 10 => P = m/10

Do đó, Khối lượng của người: \[m = {P \over {10}} = 51\] kg

Bài 7.6 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.

Giải:

Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:

\[p = {F \over S} = {{60.10 + 4.10} \over {4.0,0008}} = {{640} \over {0,0032}} = 200000N/{m^2}\]

Bài 7.7 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng ?

A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.

B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép

C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

D. Giữa áp suất và áp lực không có mốì quan hệ nào.

Giải

=> Chọn C

Bài 7.8 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/N2 lên diện tích bị ép có độ lớn:

A. 2000cm2                               

B. 200cm2 

C. 20cm2                           

D. 0,2cm2

Giải:

=> Chọn A

Vì \[S = {F \over p} = {{600} \over {3000}} = 0,2{m^2} = 2000c{m^2}\]

Giaibaitap.me

Page 10

Bài 7.1 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?

A. Người đứng cả hai chân.

B. Người đứng co một chân,

C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.

D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.

Giải

Chọn D

Bài 7.2 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

Giải

=> Chọn B

Bài 7.3 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Có hai loại xẻng vẽ ở hình 7.1. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất được dễ dàng hơn ? Tại sao ?

Giải

Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng 1 áp lực thì áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng

Bài 7.4 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?

Giải:

Áp lực bằng nhau ở cả 3 trường hợp.

ở vị trí a] áp suất lớn nhất vì diện tích bị ép nhỏ nhất.

Ở vị trí c] áp suất nhỏ nhât vì diện tích bị ép lớn nhất.

Giaibaitap.me

Page 11

Bài 7.9 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có:

A. p1 = p2          

B. p1 = 1,2p2

C. p2 = 1,44p1

D. p2 = 1,2p1

Giải

Chọn C

Vì 

\[\eqalign{ & {p_1} = {{{F_1}} \over {{S_1}}} = {{10{m_1}} \over {{S_1}}}; \cr & {p_2} = {{{F_2}} \over {{S_2}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \cr

& {{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \times {{{S_1}} \over {10{m_1}}} = 1,44 \Rightarrow {p_2} = 1,44{p_1} \cr} \]

Bài 7.10 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:

A. trọng lượng của xe và người đi xe

B. lực kéo của động cơ xe máy

C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe

D. không

Giải

=> Chọn A

Bài 7.11 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ:

A. bằng trọng lượng của vật

B. nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. lớn hơn trong lượng của vật

D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

Giải:

=> Chọn B

Bài 7.12 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Người ta dùng một cái đột đế đục lồ trên một tấm tôn. Nếu di tích của mũi đột là 0,4mm2, áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

A. 15N/m2

B. 15.107N/m2 

C. 15.103N/m2

D. 15.104N/m2

Giải

=> Chọn B

Vì \[p = {F \over S} = {{60} \over {0,{{4.10}^{ - 6}}}} = {15.10^7}N/{m^2}\]

Giaibaitap.me

Page 12

Bài 7.13 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011 Pa. Để có suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2

Giải

F = p.S = 4.1011.1N = P;

m = 4.1010 kg

Bài 7.14 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dù một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?

Giải

Để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi không bị lún.

Bài 7.15 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?

Giải

- Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải

- Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy.

Bài 7.16 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quá tính được.

Giải:

Áp lực trong cả ba trường hợp: P = 0,84.10 = 8,4N

\[\eqalign{ & {p_1} = {{0,84.10} \over {0,06.0,07}} = 2000N/{m^2} \cr & {p_2} = {{0,84.10} \over {0,05.0,07}} = 2400N/{m^2} \cr

& {p_3} = {{0,84.10} \over {0,05.0,06}} = 2800N/{m^2} \cr} \]

Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau

Giaibaitap.me

Page 13

Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Bốn bình A, B, c, D cùng đựng nước [H.8.1]

a] Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất ?

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

b] Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất ? 

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

Giải

a] Chọn A          

b] Chọn D

Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao [H.8.2]. Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không? 

A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.

C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.

D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.

Giải

=> Chọn D

Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, c, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3.

Giải

Pe < Pc = Pb < Pd < Pa

Hướng dẫn: Trong cùng 1 chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng

Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.

a] Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy ?

b] Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.

Giải

a] Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.

b] Áp dụng công thức p = dh; \[{h_1} = {p \over d}\]

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước:

\[{h_1} = {{{p_1}} \over d} = {{2020000} \over {10300}} \approx 196m\]

Đô sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau:

\[{h_2} = {{{p_2}} \over d} = {{860000} \over {10300}} \approx 83,5m\]

Giaibaitap.me

Page 14

Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một cái bình có lỗ nhỏ o ở thành bên và đáy là một pittông A [H.8.4]. Người ta đổ nước tới miệng bình. Có một tia nước phun ra từ O.

a] Khi mực nước hạ dần từ miệng bình đến điểm o thì hình dạng của tia nước thay đổi như thế nào?           

b] Người ta kéo pittông tới vị trí A’ rồi lại đổ nước cho tới miệng bình. Tia nước phun ra từ o có gì thay đổi không? Vì sao?

Giải:

Hình dạng của tia nước phụ thuộc vào áp suất mà nước tác dụng và thành bình tại điểm O. Áp suất đó càng lớn thì tia nước càng vọt ra xa bình.

a] Mực nước hạ dần từ miệng bình tới điểm O thì áp suất tác dụng lên điểm O giảm dần. Vì vậy, tia nước dịch gần về phía bình nước [H.8.4 SBT] khi mực nước gần sát điểm O, áp suất rất nhỏ, không tạo được tia nước, và nước sẽ chảy dọc theo thành bình xuống đáy bình.

b]  Khi đẩy pittông từ vị trí A đến vị trí A’, đáy bình được nâng cao đến gần điểm O, nhưng khoảng cách từ O đến miệng bình không thay đổi, và áp suất mà nước tác dụng vào điểm O không thay đổi.

Bài 8.6 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3.

Giải:

h = 18mm, d1 = 7 000N/m3, d2 = 10300N/m3

Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.

Ta có: PA = PB mặt khác PA = d1h1, PB = d2h2

⇒ d1h1 = d2h2

h2 = h1 – h ⇒ d1h1 =h2 [h1 – h]

[d2 – d1]h1 = d2h

\[{h_1} = {{{d_2}.h} \over {{d_2} - {d_1}}} = {{10300.18} \over {10300 - 7000}} \approx 56mm\]

Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.

A. pM < pN  pN > pQ

D. pM < pQ < pN 

Giải

Chọn C. pM > pN > pQ

Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của chất lỏng.

Giải

=> Chọn C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

Giaibaitap.me

Page 15

Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để:

A. tiết kiệm đất đắp đê

B. làm thành mặt phăng nghiêng, tạo điều kiện thuận lợi cho người muốn đi lên mặt đê

C. có thể trồng cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở

D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Giải

=> Chọn D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thi áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình

A. tăng                     

B. giảm               

C. không đổi

D. bằng không

Trả lời:

=> Chọn B. giảm 

Bài 8.11 trang 28 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, lên đáy bình bình 2 là p2 thì:

A. p2 = 3p1          

B. p2 = 0,9p1

C. p2 = 9p1

D. p2 = 0,4p1

Giải

=> Chọn B

Vì p1 = d1h1, p2 = d2h2

Lập tỉ số \[{{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{{d_2}{h_2}} \over {{d_1}{h_1}}} = {{0,6{h_1}.1,5{{\rm{d}}_1}} \over {{d_1}.{h_1}}} = 0,9\]

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề