Giáo án Công nghệ 8 vật liệu kỹ thuật điện

Bài 36

VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN

I.MỤC TIÊU:

 - Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ.

 - Hiểu đươc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

a.Chuẩn bị của thầy :

*Nội dung -Nghiên cứu nội dung bài

 -Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.

*Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ ảnh hình 36.1 và 32.

 -Dụng cụ : Ổ cắm , phích điện , nam châm điện , mô hình máy biến áp

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 tiết 36: Vật liệu kĩ thuật điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 28/12/2009 Tiết 36 Bài 36 vật liệu kĩ thuật điện I.Mục tiêu: - Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ. - Hiểu đươc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: a.Chuẩn bị của thầy : *Nội dung -Nghiên cứu nội dung bài -Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ ảnh hình 36.1 và 32. -Dụng cụ : ổ cắm , phích điện , nam châm điện , mô hình máy biến áp b.Chuẩn bị của HS : -Vở, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Trả bài KT : 5' 2.Bài mới : Hoạt động gv và hs T/G Nội dung bài A- Vật liệu kĩ thuật điện: Hoạt động 1 Giới thiệu bài -Giới thiệu mục tiêu bài học -Giới thiệu tầm quan trọng của vật liệu kĩ thuật điện Hoạt động 2 Vật liệu dẫn diện -Gọi học sinh đọc nội dung phần vật liệu dẫn điện -Như thế nào là vật liệu dẫn điện? -Những vật liệu nào là vật liệu dẫn điện ? -ứng dụng của những loại vật liệu này trong thực tế ? -Giáo viên tổng kết ý kiến và đưa ra kết luận – ghi bảng nội dung chính. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.1 trả lời câu hỏi trong sách. Hoạt động 3 Vật liệu cách điện -Gọi học sinh đọc phần vật liệu cách điện -Như thế nào là vật liệu cách điện? -Những vật liệu nào là vật liệu cách điện ? -ứng dụng của chúng trên thực tế. -Quan sát ổ cắm , phích cắm và chỉ ra những phần tử cách điện và những phần tử dẫn điện. -Vật liệu cách điện bằng nhựa , cao su thường có nhược điểm gì? -Giáo viên tổng kết ý kiến - đưa ra kết luận cuối cùng – ghi bảng những nội dung chính. Hoạt động 4 Vật liệu dẫn từ -Gọi học sinh đọc phần vật liệu dẫn từ -Vật liệu dẫn từ là gì : -Vật liệu nào được gọi là vật liệu dẫn từ ? -Chúng thường được áp dụng để chế tạo thiết bị gì ? -Giáo viên tổng kết – và đưa ra kết luận – ghi bản -Hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.2 và trả lời câu hỏi đâu là phần tử dẫn từ ? -Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập bảng 36.1 SGK -Gọi học sinh trình bày – và chữa GV gọi học sinh giải thích và lấy ví dụ về biến đổi Điện năng thành Quang năng, Nhiệt năng, Cơ năng. Hoạt động 5. Tổng kết – hướng dẫn học ở nhà -Tổng kết nội dung chính đã học -Đọc phần ghi nhớ -Trả lời các câu hỏi SGK -Đọc trước nội dung bài mới -Nhận xét buổi học 5' 10' 10' 5' 5' 5' I.Vật liệu dẫn điện -Cho dòng điện chạy qua -Có điện trở suất nhỏ 10-6-10-8 -Đồng, nhôm sắt , chì , thuỷ ngân, các axit , bazơ -Làm các phần tử dẫn điện trong các thiết bị điện II. Vật liệu cách điện -Là loại vật liệu không cho dòng điện chạy qua. -Có điện trở suất lớn -Gỗ khô, sứ , thuỷ tinh, mê ca , đầu tụ điẹn . -ứng dụng làm các phần tử cách điện trong các thiết bị điện -Có tuổi thọ 15-20 năm , có thể thay đổi điện trở do tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng. III.Vật liệu dẫn từ -Là vật liệu mà đường sức từ trường có thể chạy qua được -Là thép kỹ thuật điện , fecmaloi, anico, ferit -ứng dụng làm khung từ máy biến áp , nam châm điện , lõi của động cơ điện IV. Đánh giá rút kinh nghiệm bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • 36.doc

[1]

Tuần: 17 Ngày soạn: Tiết : 31 Ngày dạy :


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ, biết được có mấyloại đồ dùng điện trong gia đình.


2. Kĩ năng: Hiểu số đặc tính của các vật liệu kĩ thuật điện. 3. Thái độ: Sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.II. Chuẩn bị:


1. GV: Mơ hình vật liệu kĩ thuật điện.2. HS: Sưu tầm mẫu vật theo bài.III. Tổ chức hoạt động dạy và học:


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong bài mới.


3. Đặt vấn đề: GV nêu vấn đề cho HS dự đoán và đặt vấn đề vào bài mới.4. Tiến trình:


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện:- HS chú ý lắng nghe, ghi chép


- HS trả lời theo gợi ý SGK


- HS quan sát hình vẽ- HS có thể trả lời:+ 2 lỗi dây dẫn điện.+ 2 lỗ lấy điện.


+ 2 chốt phích cắm điện. - HS chú ý lắng nghe


- Dựa vào tranh vẽ và mẫu vật, GV chỉ rõ cácphần tử dẫn điện và khẳng định vật liệu mà dòngđiện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. GVđặt câu hỏi:


- Đặc tính và cơng dụng của vật liệu dẫn điện làgì?


- GV nhận xét và kết luận.


- GV cho HS quan sát hình 36.1 SGK và đặt câuhỏi:


- Quan sát hình 36.1 em hãy nêu tên các phần tửdẫn điện


- GV chốt lại: Vật liệu dẫn điện thường ở 3 thểrắn [kim loại], lỏng [nước, dung dịch điện phân],khí [hơi thuỷ ngân].


Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện:- HS chú ý lắng nghe, ghi khái niệm vào vở.


- HS trả lời theo gợi ý SGK


- HS ghi các kết luận của GV vào vở.- HS có thể trả lời: có 3 thể:


- GV đưa tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tửcách điện để rút ra khái niệm vật liệu cách điện.?Đặc tính và cơng dụng của vật liệu cách điện làgì?


- GV nhận xét và kết luận.


- GV đưa ra ví dụ dựa vào hình vẽ 36.1

Bài 36

:


[2]

+ Thể khí: khơng khí, khí trơ...


+ Thể lỏng: dầu biến thế, dầu cáp điện...+ Thể đông đặc [rắn]: thuỷ tinh, sứ...


- Vỏ dây điện dùng để cách li 2 lõi dây dẫn điệnvới nhau và cách li với bên ngoài. Thân phíchcắm điện dùng để cách li 2 chốt của phích cắmđiện và cách li với bên ngồi.


- Trong thực tế vật liệu cách điện cĩ mấy thể?Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ:


- HS quan sát, tiếp thu


HS có thể trả lời: nhờ có dịng điện nên lõi thép
sinh ra từ trường. Vậy tác dụng của lõi thép làdùng để dẫn từ.


- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.


- Cho học sinh quan sát tranh và mẫu vật máybiến áp, chng điện sau đó đặt câu hỏi:


? Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây dẫn điện,lõi thép cịn có tác dụng gì?


- Giáo viên kết luận về đặc tính và cơng dụng của vật liệu dẫn từ.


Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà:


- Trả lời câu hỏi của GV. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK?


- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK?- Học bài, học ghi nhớ SGK.


- Chuẩn bài mới bài 38 SGK.5. Ghi bảng:


I. Vật liệu dẫn điện:


- Vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện- Vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ: 10-6—10-8


- Kim loại


+ Vàng bạc: Làm vi mạch, linh kiện quý


+ Đồng, nhôm, hợp kim đồng nhôm làm dây điện, bộ phận dẫn điện trong các TBĐ


+ Hợp kim Pheroniken, nicrom khó nóng chảy, chế tạo dây bàn là, mỏ hàn, bàn là, bếp điệnII. Vật liệu cách điện:


- Khơng cho dịng điện chạy qua- Có điện trở suất lớn 108—1013


- Làm giấy, thuỷ tinh, nhựa ebonit….III. Vật liệu dẫn từ:


- Cho đường sức từ chạy qua- Thép kĩ thuật điện: Anico, Ferit..


- Làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi MBA, lõi máy phát điện

Tiết 36

BÀI 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN

 A. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.

 - Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

 - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.

 - Có ý thức nghiêm túc trong học tập.

 B.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.

 - HS: đọc và xem trước bài 36 SGK

 C. Tiến trình dạy học:

 I. Ổn định tổ chức 2/:

 II. Kiểm tra bài cũ:

III. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 tiết 36 bài 36: Vật liệu kỹ thuật điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 28/1/2010 Ngày dạy: 1/2/2010 Tiết 36 Bài 36. vật liệu kỹ thuật điện A. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. - HS: đọc và xem trước bài 36 SGK C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức 2/: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu vật liệu cách điện. GV: Thế nào là vật liệu cách điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận HĐ4.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. Gv: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. HD5. Tìm hiểu về phân loại đồ dùng điện gia đình GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình. GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì? HS: Trả lời GV: Năng lượng đầu ra là gì? HS: Trả lời HĐVI.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó. HS: Trả lời GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? HS: Trả lời I. Vật liệu dẫn điện. - Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ [ 10-6 đến 10-8 Ώ m ]. - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. II. Vật liệu cách điện. - Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn [ Từ 108 đến 1013Ώm ]. - Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. III. Vật liệu dẫn từ. - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. Bài tập: IV .Phân loại đồ dùng điện gia đình. stt Tên đồ dùng điện Công dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Phích đun nước Nồi cơm điện Bàn là điện Quạt điện Máy khuấy Máy xay sinh tố Chiếu sáng Chiếu sáng Đun nước Nấu cơm Là quần áo Quạt máy... Khuấy Xay trái cây a] đồ dùng điện loại - điện quang. b] Đồ dùng điện loại nhiệt - điện. c] Đồ dùng điện loại điện - cơ. Bài tập bảng 37.1 V. Các số liệu kỹ thuật. - Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: - Điện áp định mức U [ V ] - Dòng điện định mức I [ A] - Công xuất định mức P [ W ] VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.ý nghĩa và số liệu kỹ thuật.. - Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. * Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. - Không cho đồ dùng điện vượt quá công xuất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. IV.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. V. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 38 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.

Tài liệu đính kèm:

  • Tiet36-Bai36.doc

Video liên quan

Chủ Đề