Hasanvit là gì

Skip to content

Liều dùng và cách dùng:

– Người lớn: Ngày 1 viên x 2-3 lần – Phụ nữ mang thai: Ngày 1 viên x 1 lần – Trẻ em: Ngày 1 viên x 1-2 lần

– Dùng thuốc sau khi ăn, dùng với 1 cốc nước 200ml cho viên sủi tan từ từ

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Tiền sử sỏi thận, u ác tính, suy thận nặng

– Tăng oxalat niệu, thiếu hụt G6PD

– Phụ nữ mang thai, trẻ em [cẩn thận liều lượng]

Tác dụng phụ:

– DỊ ứng, ngứa, buồn nôn, hoa mắt, mệt mỏi

– Chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu

– Khô miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn, đắng miệng

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận. – Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng. – Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…

– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc hasanvit giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc hasanvit có giá 12.000 / tuýp 20 viên.

Thông tin thuốc:

SĐK:VD-3631-07 Dạng bào chế:Viên nén sủi Đóng gói:Tuýp nhựa x 10 viên, 20 viên

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan

Qua bài viết Thuốc hasanvit là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

tìm Thuốc hasanvit tên Thuốc hasanvit giá Thuốc hasanvit công dụng Thuốc hasanvit tác dụng Thuốc hasanvit

cách dùng Thuốc hasanvit

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua thuốc có thể vào link Nhà thuốc Pharmacity Hoặc Nhà thuốc 365 Hoặc nếu cần mua các loại TPCN bảo vệ sức khoẻ có thể tìm các sản phẩm tốt tại Nhà thuốc Thân Thiện với giá cả vô cùng phải chăng. Đây được biết đến là 1 cửa hàng thuốc chất lượng và uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng. Hoặc có thể tải app TAPTAP để có thể mua các sản phẩm thuốc - TPCN hỗ trợ của Nhà Thuốc Long Châu một cách dễ dàng hơn giúp ích cho sức khỏe của bạn. Việc tải app và chỉ cần SDT sẽ tạo được tài khoản nhanh chóng và sau đó bạn có thể mua hàng và tích điểm trên app này.

Link tải Android [sangsung, xiaomi, oppo]: //shorten.asia/Jbmjn8Up


Link tải IOS [Iphone]: //shorten.asia/EVBQ8pBW

Bài viết trên website //chiasebaiviet.com/ chỉ mong hỗ trợ cung cấp các thông tin thuốc - thuốc giá bao nhiêu - địa chỉ mua bán thuốc để giúp đỡ phần nào những bệnh nhân đang cần tìm thuốc để điều trị. Bài viết không có mục đích mua bán cũng như lừa gạt người mua thuốc... Mọi sai phạm vấn đề gì phát sinh trên Chia sẻ bài viết 69 hãy phản ánh ngay để chúng tôi kịp thời xử lý. Xin cảm ơn!!!

error: Content is protected !!

Số đăng ký: VD-3631-07

Dạng bào chế: Viên nén sủi

Đói gói: Tuýp nhựa x 10 viên, 20 viên

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Vitamin C, B1, B2, B5, B8, B9, E, PP

Hàm lượng:

+ Toa thuốc Hasanvit theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Vitamin C là gì?

Nhóm Dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Tên khác : Ascorbic acid
Tên Biệt dược : Naphar TK; Ascorbic 500mg; Cevit 1g 1000mg/5ml
Dạng bào chế : Viên sủi; Viên nén bao phim; Viên nén ngậm; Dung dịch tiêm
Thành phần : Acid Ascorbic
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +

Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng... - Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. - Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận. - Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng [vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu]. Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt. - Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. - Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào[kết hợp với vitamin A và vitamin E].

Phòng và điều trị thiếu vitamin C [ bệnh Scorbut] và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt. Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase [G6PD] [nguy cơ thiếu máu huyết tán] người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat [tăng nguy cơ sỏi thận], bị bệnh thalassemia [tăng nguy cơ hấp thu sắt].

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu. Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C [sử dụng không hợp lý và không an toàn] có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Thời kỳ mang thai Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Thời kỳ cho con bú Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng [II] sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C. Tương kỵ: Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G kali.

Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó. Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ [ nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra].

Cách dùng: Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm. Liều lượng: Bệnh thiếu vitamin C [scorbut]: Dự phòng: 25 - 75 mg mỗi ngày [người lớn và trẻ em]. Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 - 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt [do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin] liều vitamin C: 100 - 200 mg/ngày. Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C. Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo vệ thuốc tránh không khí và

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Hasanvit thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Hasanvit.

  • Sản phẩm vì sức khỏe

Video liên quan

Chủ Đề