Hóa học lớp 8 bài 19

Chào bạn Giải Hoá học lớp 8 trang 67

Hoá 8 Bài 19: giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 3 trang 67.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 19 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì:

a] Chúng có cùng số mol chất.

b] Chúng có cùng khối lượng.

c] Chúng có cùng số phân tử.

d] Không có kết luận được điều gì cả.

Gợi ý đáp án:

Chọn đáp án đúng: a]c]

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng

1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng

Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai

Bài 2 trang 67 SGK Hóa 8

Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a] Nhiệt độ của chất khí.

b] Khối lượng mol của chất khí.

c] Bản chất của chất khí.

d] Áp suất của chất khí.

Gợi ý đáp án:

Chọn đáp án: a]d].

Ở điều kiện tiêu chuẩn [0°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 22,4l

Ở đk thường [20°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 24l

⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng

Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.

Bài 3 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy tính:

a] Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.

b] Thể tích khí [đktc] của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c] Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [dktc] gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

Gợi ý đáp án: 

a]

b]

c]

Bài 4 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

c] 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Gợi ý đáp án:

a] Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O

mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b] Khối lượng của 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c] Khối lượng của 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Bài 5 trang 67 SGK Hóa 8

Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25 o C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng xảy ra] thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Bài 6 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau [đktc]: 1gH 2 ; 8g O 2 ; 3,5gN 2 ; 33gCO 2

Gợi ý đáp án:

Ta có số mol của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:

Bảng thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

KhíH2O2N2CO2
n [mol]0,50,250,1250,75
V [l]11,25,62,816,8

Từ đó ta vẽ được đồ thị so sánh thể tích các khí:

Cập nhật: 06/07/2021

Tính khối lượng của các lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N 

b] 0,1 mol phân tử Cl2

c] 0,5 mol CuSO4

Hướng dẫn:

a] 

Khối lượng của 0,5 mol N là:

m = n.M = 0,5 . 14 = 7 [gam]

b]

Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:

m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 [gam]

c]

Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:

m = n.M = 0,5 . 160 = 80 [gam]

Bài 2:

An nói với Bình:

a] Tại sao khi tính số mol của 28 gam Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?

b] Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.

Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!

Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé. 

Hướng dẫn:

a] Số mol của 28 gam Fe là:

b] Số mol của 5,4 gam Al là: 

Bài 3:

Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:

a] Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2

b] 32g Cu có số mol là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: m = n. M

⇒ Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là:

  = 0,25 . 28 = 7 [gam]

Bài 4:

Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: 

Khối lượng mol của hợp chất A là:

Bài 5:

Cho biết

a] 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?

b] 1,12 [lít] khí oxi ở đktc có số mol là bao nhiêu ?

Hướng dẫn:

a] Thể tích khí oxi [đktc]

b] Số mol khí oxi

  • Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức:

m = n.M [g]    Rút ra:  $n = \frac{M}{m}$ [mol] ,  $M = \frac{m}{n}$ [g]

  • Ví dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: mCO2 = 44.0,25 = 11 [g]

2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí

  • Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí [đktc], ta có công thức chuyển đổi:

V = 22,4.n    Rút ra:  $n = \frac{V}{22,4}$ [mol]

  • Ví dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:  VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 [lít]

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.[Trang 67 SGK]

Kết luận nào sau đây đúng ?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì:

a] Chúng có cùng số mol chất.

b] Chúng có cùng khối lượng .

c] Chúng có cùng số phân tử.

d] Không thể kết luận được điều gì cả.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.[Trang 67 SGK]

Kết luận nào sau đây đúng ?

Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a] Nhiệt độ của chất khí;

b] Khối lượng mol của chất khí;

c] Bản chất của chất khí;

d] Áp suất của chất khí.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.[Trang 67 SGK] 

Hãy tính:

a] Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al

b] Thể tích khí [đktc] của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2

c] Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [đktc] gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4.[Trang 67 SGK]

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2

c] 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5.[Trang 67 SGK]

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng xảy ra] thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 6.[Trang 67 SGK]

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau [đktc]:

1g H2;    8 g O2;      3,5 g N2;       33 g CO2.

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất [P2]

Video liên quan

Chủ Đề