CÔNG TY PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ TƯ VẤN VIỆT NAM
CHIÊU SINH VĂN BẰNG 2 NGÔN NGỮ ANH
I. TẠI SAO PHẢI HỌC NGÔN NGỮ ANH VB2?
– Điều kiện ngoại ngữ đầu vào đầu ra trình độ sau đại học, đặc biệt là đào tạo trình độ tiến sĩ luôn là vấn đề đau đầu của hầu hết nghiên cứu sinh hiện nay.
– Chứng chỉ quốc tế [IELTS, TOEFL iBT, TOEIC…] chỉ có giá trị 2 năm.
– Bạn không có thời gian hằng tuần phải lên lớp trong suốt 2 năm
– Tham gia lớp Văn bằng 2, bạn sẽ giải quyết được những vấn đề trên.
– Theo Luật giáo dục mới, không có sự phân biệt các hệ đào tạo: chính quy, vừa học vừa làm hay từ xa nữa
II. HỌC VĂN BẰNG 2 NGÔN NGỮ ANH NÊN HỌC TRƯỜNG NÀO
– Thứ nhất, nếu bạn không có thời gian lên lớp thì tham gia VB2 ngôn ngữ Anh của Đại học Đà Nẵng thích hợp nhất. Bạn học và làm bài tập ở nhà, tới kỳ thi tập trung trên lớp.
– Thứ hai,nếu bạn có thời gian theo tham gia học trên lớp, VB2 ngôn ngữ Anh trường Đại học Mở TP.HCM là thích hợp.
– Thứ ba, nếu bạn cần chuyên môn hơn nữa thì tham gia VB2 trường ĐHKHXHNV, ĐHQG-HCM
– Thứ tư, nếu bạn muốn chất lượng như sinh viên chính quy, hãy tham gia Trường Đại học Sư phạm TPHCM
– Thứ năm, nếu bạn cần liên hệ tư vấn đề phù hợp với nguyện vọng và mục tiêu của mình, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn phương án tối ưu nhất.
III. THÔNG TIN VỀ VĂN BẰNG 2 NGÔN NGỮ ANH.
1. Điều kiện dự tuyển:
– Đã tốt nghiệp đại học
– Xét tuyển hồ sơ, không thi tuyển.
2. Thời gian học tập: 12 -24 tháng
3. Điều kiện học tập: học tập trung trên lớp, học từ xa, học tại nhà…
4. Hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký nhập học
– Bản sao công chứng bằng đại học và bảng điểm. Nhà trường sẽ kiểm tra văn bằng sau khi nhập học.
5. Văn bằng: Văn bằng 2 ngôn ngữ Anh [Văn bằng minh họa]
[ Mẫu bằng cũ]
[ Mẫu bằng mới]
IV. LIÊN HỆ. [liên hệ để được tư vấn].
– Công ty Phát triển Giáo dục và Tư vấn Việt Nam [VCED]
– Địa chỉ: 29 đường D1A, Khu Nam Long, phường Phước Long B, quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
– Điện thoại: 0365.108.108
– Trưởng ban tuyển sinh: ThS. Lâm Bảo Sơn.
——————————————————————————————————————————-
»»» Cơ sở liên kết tại Bà Rịa – Vũng Tàu: Trung tâm Ngoại ngữ Anh văn Quốc tế [CIE].
♣ Địa chỉ: Tổ 15, khu phố Phước Hưng, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
♣ Điện thoại: 0901.250.555
»»» Cơ sở liên kết tại Sóc Trăng: Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học Wonschool
♣ Địa chỉ: 256 E1-E2 Khu Dân cư Hưng Thịnh, QLA, Khóm 1, phường 7, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
♣ Điện thoại: 0946.243.839
- Giới thiệu
- Chương trình đào tạo
- Văn bản quy chế
- Học bổng hàng năm
- Liên hệ
- Điểm chuẩn các năm
- Các ngành đào tạo
- Học phí
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ, với sứ mạng đào tạo nâng cao tri thức về ngôn ngữ, văn hóa nhân loại nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 chọn là một trong năm Trung tâm Ngoại ngữ khu vực với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát, năng lực ngoại ngữ, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ
I. Các ngành/chuyên ngành đào tạo
* Sư phạm Tiếng Anh bậc tiểu học 4. Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
14. Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
* Chương trình chất lượng cao:
– Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh]
– Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh Thương mại]
Tổng số CBVC cơ hữu của Nhà trường hiện nay là 311 trong đó 221 Giảng viên [8 PGS, 24 TS, 173 ThS]. Hiện nay, Nhà trường có 19 giảng viên đang học TS ở nước ngoài, 10 giảng viên đang học TS ở trong nước, 16 giảng viên đang học ThS ở nước ngoài, 01 giảng viên đang học ThS ở trong nước.
Đội ngũ chuyên gia, tình nguyện viên bản ngữ giàu kinh nghiệm tham gia giảng dạy tại Trường.
Ngày 14 tháng 04 năm 1985 Bộ Giáo dục ra Quyết định số 395B/QĐ thành lập Cơ sở Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng.
Ngày 04 tháng 04 năm 1994 Chính phủ ra Nghị định số 32/CP về việc thành lập Đại học Đà Nẵng, cơ sở Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng làm nòng cốt cùng với Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng thành lập Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
Ngày 26 tháng 08 năm 2002, Chính phủ ra Quyết định số 709/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 Khoa ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm.
Đào tạo giáo viên và chuyên gia ngôn ngữ có trình độ đại học và sau đại học về một số ngôn ngữ thông dụng trên thế giới.
Nghiên cứu khoa học và thực hiện các dịch vụ xã hội thuộc lĩnh vực ngôn ngữ văn hóa.
Giảng dạy ngoại ngữ cho các cơ sở giáo dục đại học thành viên, các đơn vị trực thuộc Đại học Đà Nẵng.
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 với tư cách là 1 trong những đơn vị nòng cốt, 1 trong 5 Trung tâm Ngoại ngữ khu vực.
1 Tổ trực thuộc: Tổ Thư viện.
V. Lãnh đạo Trường qua các thời kỳ
Đào tạo Cử nhân
– Đào tạo Đại học chính quy
Đào tạo sau Đại học
– Đào tạo Thạc sĩ
Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
* 41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: +84 236 3.699 324 Fax: +84 236 3.699 338
Email: Website: //ufl.udn.vn
HÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******
Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Mã trường: DDF
Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236.3699324 / 0236.3699335
Website: //ufl.udn.vn
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT QG 2018 và đạt điểm sàn để xét tuyển đại học theo quy định của BGD& ĐT [đối với các ngành Sư phạm]
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
1 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 84 |
* Sư phạm tiếng Anh | 56 | ||
* Sư phạm tiếng Anh Tiểu học | 28 | ||
2 | Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 | 28 |
3 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 28 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 450 |
* Tiếng Anh | 310 | ||
* Tiếng Anh Thương mại | 70 | ||
* Tiếng Anh Du lịch | 70 | ||
5 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 56 |
* Tiếng Nga | 28 | ||
* Tiếng Nga Du lịch | 28 | ||
6 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 60 |
* Tiếng Pháp | 30 | ||
* Tiếng Pháp Du lịch | 30 | ||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 105 |
* Tiếng Trung | 35 | ||
* Tiếng Trung Thương mại | 35 | ||
* Tiếng Trung Du lịch | 35 | ||
8 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 70 |
9 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 70 |
10 | Ngôn ngữ Thái Lan | 7220214 | 25 |
11 | Quốc tế học | 7310601 | 80 |
12 | Đông Phương học | 7310608 | 64 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | |||
13 | Ngôn ngữ Anh CLC | 7220201CLC | 300 |
* Tiếng Anh | 180 | ||
* Tiếng Anh Thương mại | 120 | ||
14 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
*Tiếng Trung |
7220204CLC | 30 |
15 | Ngôn ngữ Nhật CLC | 7220209CLC | 30 |
16 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210CLC | 30 |
17 | Quốc tế học CLC | 7310601CLC | 30 |
Ghi chú: Tên các chuyên ngành được đánh dấu [*] và in nghiêng.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
– Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Theo quy định về điểm sàn của Bộ GD&ĐT
– Đối với các ngành khác: Sẽ công bố sau khi có kết quả kỳ thi THPT 2018
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã số trường: DDF
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn giữa các tổ hợp |
1 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 1. Toán + Văn + Anh*2 | |
2 | Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Pháp*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
3 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Trung*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1. Toán + Văn + Anh | |
5 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Nga*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
6 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Pháp*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Trung*2
3. Văn + Khoa học xã hội + Trung*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2,3 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
8 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Nhật*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với tổ hợp 1 [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
9 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
10 | Ngôn ngữ Thái Lan | 7220214 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Văn + Địa lý + Anh*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
11 | Quốc tế học | 7310601 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Lịch sử + Anh*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
12 | Đông Phương học | 7310608 | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Nhật*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
13 | Ngôn ngữ Anh CLC | 7220201CLC | 1. Toán + Văn + Anh*2 | |
14 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 7220204CLC | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Trung*2
3. Văn + Khoa học xã hội + Trung*2 4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Tổ hợp 2,3 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
15 | Ngôn ngữ Nhật CLC | 7220209CLC | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Văn + Nhật*2 |
Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với tổ hợp 1 [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ] |
16 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210CLC | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
17 | Quốc tế học CLC | 7310601CLC | 1. Toán + Văn + Anh*2
2. Toán + Lịch sử + Anh*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2 |
Bằng nhau |
* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Ngoại ngữ
- Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
* Thời gian: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Đà Nẵng
* Xét tuyển:
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng xét tuyển ưu tiên theo trình tự:
- a] Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- b] Xét tuyển những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018, cụ thể như sau:
Điểm xét trúng tuyển theo ngành.
Xét tuyển theo tổng điểm thi của tổ hợp ba môn xét tuyển [môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2] từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trong trường hợp ứng viên có điểm thi bằng nhau thì sẽ ưu tiên xét tuyển theo điểm số của môn Ngoại ngữ [từ cao xuống thấp].
Sau khi trúng tuyển vào ngành, trường sẽ xét chọn vào chuyên ngành theo nguyện vọng đăng ký khi nhập học. Tiêu chí xét vào chuyên ngành là điểm trúng tuyển vào ngành theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp. Chỉ tiêu cụ thể từng chuyên ngành được công bố chính thức tại trang thông tin điện tử: //ufl.udn.vn
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí đại học:
– Chương trình đại trà: 8.100.000đ/năm
– Chương trình chất lượng cao: 20.250.000đ/năm
Đối với sinh viên các khóa 2013, 2014 và 2015 hệ chính quy, mức học phí của trường là 206.000 đồng/tín chỉ. Riêng sinh viên học lớp chất lượng cao là 412.000 đồng/tín chỉ.
Đối với sinh viên ngành Sư phạm, sinh viên không phải đóng học phí.