Kế toán giá thành căn chứng từ gì

Là kế toán bạn cần biết phân loại, sắp xếp các loại chứng từ kế toán một cách có khoa học nhất. Để khi cần có thể tìm kiếm được nhanh nhất. Vì vậy chúng ta cần hệ thống các loại chứng từ trước khi in để kẹp cùng hoá đơn gốc qua bài viết của Công Ty Quang Minh dưới đây.

1.1 Các loại chứng từ kế toán liên quan đến tiền

  • Phiếu thu tiền: Là chứng từ ghi nhận việc thu tiền từ các dịch vụ bán hàng  hoá, bán thành phẩm mà khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
  • Phiếu chi tiền: Là chứng từ ghi nhận việc chi tiền để mua hàng hoá, nguyên vật liệu, dịch vụ đã thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.
  • Séc tiền mặt:Là chứng từ trong trường hợp công ty phát hành séc cho nhân viên đi rút tiền từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.

  • Uỷ nhiệm chi: Là chứng từ trong trường hợp thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. Uỷ nhiệm chi là căn cứ chứng minh việc giao dịch thanh toán cho nhà cung cấp đã hoàn thành. Do vậy khi viết giấy uỷ nhiệm chi phải viết chính xác các thông tin của đơn vị mình và của nhà cung cấp.
  • Nộp tiền vào tài khoản: Là chứng từ thể hiện các nội dung như khách hàng chuyển tiền vào tài khoản để thanh toán tiền mua hàng cho công ty chúng ta. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng. Hoặc tiền lãi tiền gửi hàng tháng.
  • Chuyển tiền nội bộ: Là chứng từ ghi nhận việc chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi bằng VND sang tài khoản ngoại tệ. Để thanh toán cho nhà cung cấp hoặc ngược lại
  • Tiền đang chuyển:mLà chứng từ thể hiện nội dung tiền đang chuyển chưa vào tài khoản nhà cung cấp

1.2 Chứng từ liên quan đến hoá đơn

  •  Hoá đơn bán hàng:Là căn cứ ghi nhận việc chuyển giao sản phẩm, hàng hoá hoàn thành, được ghi nhận vào doanh thu
  • Hoá đơn mua hàng: Là căn cứ ghi nhận việc mua các sản phẩm hàng hoá dịch vụ
  • Hàng bán trả lại: Là chứng từ kèm hoá đơn khách hàng trả lại hàng trong trường hợp hàng bán rồi nhưng bị khách hàng  trả lại.
  • Hàng mua trả lại hàng: Là chứng từ kèm theo hoá đơn đầu ra ghi nhận việc mua hàng rồi trả lại nhà cung cấp
  • Tổng hợp hoá đơn bán lẻ: Là các chứng từ tổng hợp các hoá đơn bán lẻ kẹp cùng hoá đơn bán hàng. Có chữ ký giữa người bán và người mua

1.3 Các loại chứng từ liên quan đến vật tư, hàng hoá

Là chứng từ ghi nhận việc nhập kho nguyên vật liệu từ hoá đơn mua nguyên vật liệu, nhập kho hàng hoá từ hoá đơn mua hàng hoá, nhập kho thành phẩm. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm

Là chứng từ ghi nhận việc xuất kho NVL. Để sản xuất thành phẩm, xuất kho hàng hoá bán ra. Căn cứ trên hoá đơn bán hàng hoá, xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng

Là chứng từ liên quan tới việc chuyển kho vật tư thành kho hàng hoá để xuất bán. Hoặc ngược lại chuyển kho hàng hoá thành kho vật tư để đưa vào quá trình sản xuất.

  • Chứng từ ghi tăng tài sản cố định: Là chứng từ thể hiện nội dung mua tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Xem thêm bài tài sản cố định là gì
  • Chứng từ ghi giảm tài sản cố định: Là chứng từ thể hiện nội dung ghi giảm trong trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Hoặc trường hợp  hạch toán chuyển tài sản cố định thành công cụ dụng cụ.
  • Điều chỉnh tài sản cố định: Là chứng từ phản ánh việc điều chỉnh tăng giá trị tài sản cố định
  • Chứng từ khấu hao TSCĐ: Là chứng từ vào cuối tháng kế toán trích khấu hao tscd. Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoặc chi phí sản xuất. Nếu tài sản đó trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
  •  Chứng từ ghi tăng CCDC: Là chứng từ kèm theo hoá đơn mua mới CDCD
  • Chứng từ ghi giảm CCDC: Là chứng từ phát sinh trong trường hợp báo hỏng CCDC.
  • Chứng từ phân bổ CCDC:Là chứng từ vào cuối tháng kế toán tính phân bổ CCDC tính vào chi phí SXKD. Hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Báo hỏng, báo mất công cụ dụng cụ: Là chứng từ ghi nhận việc báo hỏng, báo mất công cụ

  • Chứng từ nghiệp vụ khác: 

Phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ trích lương phải trả cho nhân viên các bộ phận. Trích các loại BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Trích tiền thuế môn bài phải nộp. Trích tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng quý. Và xác định lại chênh lệch thuế TNDN cuối năm phải nộp thêm.

  • Chừng từ ghi đồng thời:

Là chứng từ sinh ra khi hạch toán các bút toán về ngoại tệ. Ví dụ như việc mua ngoại tệ các loại. Sau khi sắp xếp và hạch toán xong các chứng từ trên. Kế toán cần biết cách đánh số chứng từ kế toán sao cho khoa học, hợp lý và đúng nguyên tắc.

4.95 sao của 927 đánh giá

Các loại chứng từ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp

Tài liệu kế toán Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM

- Các Tk liên quan như Tk 111,112,131….Chứng từ kế toán sử dụng :Hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn bán hàng hố đơn GTGT của cơng ty, biên bản kê khai do số lượng hàng hoá đề nghị giảm giá của khách hàng …..Trình tự kế tốn tại công ty :Khi khách hàng mua với số lượng lớn thì kế tốn thực hiện chính sách giảm giá với khách hàng theo định khoản sau:Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu raCó TK 131 : Nợ Phải Thu của khách hàng Đơng thời cuối tháng kết chuyển tồn bộ các khoản giảm giá hàng bán phátsinh trog tháng sang tài khoản 521 Nợ TK 521 Doanh thu bán hàngCó TK 532 : Giảm giá hàng bán VD: Trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ này nên công ty không hạch toán tài khoản này.

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng:

- hồ sơ hàng hoá, Phiếu nhập kho, xuất kho, Hoá đơn GTGTTài khoản kế toán sử dụng:TK 632- Giá vốn hàng bán. Các Tk liên quan như : 111,112,331……Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất khoCông ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá vốn thực tế hàng xuất kho tính theo phương pháp nhậptrước xuất trước.Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán:Khi nhận được đầy đủ những chứng từ đảm bảo số hàng đã được bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổchi tiết, sổ cái TK 632. Đồng thời cũng phản ánh số hàng hoá đã bán lên sổ chi tiết , sổ cái TK 156.Khi xuất kho kế toán định khoản: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bánCó TK 156 : Hàng hóa Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng ,kế toán ghi:Nợ TK 911 : Có TK 632VD: Ngày 27122007 Cty bán cho cty An Cường 300 tấn nhựa đường, trị giá vốn: 1.053.084 000 đ.Kế tốn ghi: Nợ TK 6321.053.084.000 đ Có TK 1561.053.084.000 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tk 911 để xác định kết quảkinh doanh ,kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 : 1.053.084.000 đCó TK 632 : 1.053.084.000 đXem sổ cái TK 911 Biểu Mẫu 12 2.2.5. Kế tốn chi phí qu ản l ý kinh doanhNội dung các khoản chi ph í quản l ý kinh doanh:Chi phí QLKD bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT,KPCĐ.+ Chi phí vận chuyểnt, bốc vác, lưu kho, giao nhận… + Chi phí về tiền điện nước, điện thoại, VPP, tiếp khách, xe, cơng tác phí.+ Chi phí bằng tiền khác. + Hải quan, giám định, bảo hiểm.Chứng từ sử dụng:- Phiếu chi tiền mặt, Giấy báo nợ ngân hàng,Bảng kê chi tiết tiền mặt, Chứng từ vận chuyển,TK sử dụng:- TK 6421 – Chi phí bán hàng- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệpVì cơng ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nên không sử dụng Tk 641 để hạch tốn.Trình tự kế tốn chi phí QLKD:Khi chi phí phát sinh kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 642 :Có TK 111,142,334,338….. Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lýdoanh nghiệp sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế tốn phản ánh như sau:Nợ TK 911 Có TK 642VD :Trong tháng 122007 kế toán tập hợp được chi phí bán hàng và chi phí quản l ý doanh nghiệp như sau::Nợ TK 642 : 722.923.590 đCó TK 241: 217.000.000 đCó TK 334 : 500.143.590 đCó TK 6421-7 : 1.410.000 đCó TK 6421-3: 690.000 đCó TK 635 : 20.300.000 đCó TK 6421-8 : 3.680.000 đCuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng kế tốn ghi: Nợ TK 911 :722.923.590 đ Có TK 642 :722.923.590 đ

Video liên quan

Chủ Đề