Khi nói về mã di truyền bộ ba mã hóa cho axit amin methionine ở sinh vật nhân thực là

Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau

[1] Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin

[2] Bộ ba 5’UAU3’ không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

[3] Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

[4] Với 3 loại nucleotit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biều đúng?

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

20/08/2020 235

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Nhận định không đúng là "Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mang mã gốc." Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mARN [ bộ ba codon].

Lựu [Tổng hợp]

154356 điểm

trần tiến

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin

D. Vì có 4 loại nuclêotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D. Bộ ba AUGlà mã mở đầu với chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực [ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin]. Do đó, A đúng: Mã di truyền có các đặc điểm sau: + Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. B đúng. + Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. C đúng. + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các bệnh, tật di truyền sau: [1] Bệnh pheninketo niệu. [2] Hội chứng Claiphentơ. [3] Hội chứng Etout. [4] Tật dính ngón tay số 2 và số 3 [5] Hội chứng Patau [6] Bệnh máu khó đông. Số bệnh tật gặp ở nam mà ít gặp ở nữ và số bệnh tật gặp ở cả nam và nữ lần lượt là A. 3 và 3 B. 1 và 3 C. 3 và 1 D. 4 và 2
  • Cho các cơ quan sau: [1] Xương cụt ở người [2] Túi mật. [3] Ruột thừa ở người. [4] Lớp lông mao trên cơ thể. [5] Răng nanh. [6] Tuyến nước bọt. [7] Răng khôn [8] Mấu tai. Có bao nhiêu cơ quan là cơ quan thoái hóa? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
  • Từ hợp chất vô cơ đã hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên nhờ: A. Hoạt động của hệ enzim xúc tác. B. Các nguồn năng lượng tự nhiên như năng lượng mặt trời, sấm sét, sự phân rã các chất phóng xạ. C. Dung nham trong lòng đất. D. Mưa axit.
  • Vì sao nói cặp NST giới tính XY là cặp tương đồng không hoàn toàn? A. Vì NST X có đoạn mang gen còn trên NST Y thì không có gen tương ứng và ngược lại B. Vì NST X dài hơn NST Y C. Vì NST X ngắn hơn NST Y D. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
  • Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 2 cM, BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là: A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
  • Yếu tố đóng vai trò chính trong việc giúp con người thoát khỏi trình độ động vật: A. Dùng lửa. B. Biết sử dụng công cụ lao động và lao động C. Có hệ thống tín hiệu thứ hai D. Chuyển từ đời sống trên cây xuống đất.
  • Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Nối các đoạn Okazaki với nhau. C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.
  • Hiệu suất sinh thái là: A. Tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. Tỷ lệ % năng lượng tích lũy được giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. Tỉ lệ % năng lượng tiêu hao trong hệ sinh thái. D. Tỉ lệ % năng lượng mất qua hô hấp giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
  • Nhóm sinh vật nào dưới đây không có mặt trong quần xã thì chu trình sinh địa hóa và trao đổi vật chất tự nhiên vẫn diễn ra bình thường: A. Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật. B. Sinh vật sản xuất và động vật ăn thực vật. C. Sinh vật phân giải và động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải.
  • Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không hợp lý? A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cái giảm. D. Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các amino acid đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen. Hình thức mã hoá này thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật, trong đó, ba nucleotide liên tiếp trên mạch mã gốc DNA của gene, sẽ quy định một loại amino acid nhất định. Do đó, mã di truyền còn được gọi là mã bộ ba, và tổ hợp ba nucleotide được gọi là một bộ ba mã hoá. Trong DNA có bốn loại nucleotide khác nhau bởi các gốc nucleobase là Adenine [viết tắt là A], Thymine [viết tắt là T], Cytosine [tiếng Việt còn gọi là Xytosine, viết tắt là X hoặc C], và Guanine [viết tắt là G]. Các bộ ba nucleotide trong mỗi mạch đơn của chuỗi xoắn kép DNA khi giảm phân, là một tổ hợp của 3 trong bốn loại nucleotide này, gọi là Triplet. Từ các mạch đơn DNA này được các RNA thông tin nhân bản lên thành các mã sao. Quá trình này các Triplet được sao thành các codon của RNA. Nhưng các codon khác với triplet, [đây là bản sao âm bản của triplet thay vì sao nguyên bản], codon là bộ ba các ribo-nucleotide có gốc là nucleobase đối ứng với các nucleobase của nucleotide trong triplet đối ứng gốc [Nguyên tắc bổ sung]. Nhưng A không đối ứng thành T [như trong 2 mạch của chuỗi xoắn kép DNA] mà thành Uracil [U] của RNA thông tin. Còn T vẫn đối ứng thành A, và X [C] và G thì vẫn đối ứng với nhau [X [C] thành G, và G thành X [C]].

Các bộ ba mã di truyền Codon của RNA.

  • Mã di truyền được đọc liên tục từ mã khởi đầu [AUG với codon] theo từng bộ ba nucleotide mà không gối lên nhau.
  • Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một codon chỉ mã hoá cho 1 amino acid.
  • Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các hệ thống sinh học đều sử dụng mã di truyền là mã bộ ba và dùng một bảng mã chung, đặc điểm này được gọi là tính phổ biến của mã di truyền. Tính phổ biến của mã di truyền được biểu hiện đồng thời với các đặc tính chung của mã bộ ba:            +Các mã bộ ba tên mARN luôn được đọc theo chiều 5’->3’.            +Kể từ mã bắt đầu, các mã bộ ba luôn được đọc liên tục không ngắt quãng cho đến khi gặp mã kết thúc.            Tuy vậy ở một số hệ thống, mã di truyền có một số biến đổi so với các mã chuẩn như hệ gen ti thể ở eukaryote:            +UGA không dùng làm mã kết thúc, nó mã hóa cho Trp. Nên bộ ba đối mã trên phân tử tARNTrp đồng thời nhận ra hai mã UCC và UCA trên m ARN.            +Các mã AUG và AUA đồng thời được dùng để mã hóa Met trên chuỗi polypeptide.            +Ở động vật có vú, các mã AGA và AGG không dùng để mã hóa Arg mà dùng làm mã kết thúc -> hệ gen ti thể có 4 mã kết thúc là UAA, UAG, AGA, AGG.            +ở ruồi giấm, hai mã AGA và AGG không mã hóa cho Arg mà mã hóa cho Ser.            Ngoài ra điều này còn có thể bắt gặp ở một số vi khuẩn và hệ gen nhân ở một số eukaryote. Ví dụ, vi khuẩn Mycoplasma capricolum dùng UGA [phổ biến là mã kết thúc] để mã hóa cho Trp. Tương tự như vậy, một số nguyen sinh động vật sử dung các mã kết thúc phổ biến là UAA và UGA để mã hóa Gln, hoặc như nấm men canlida dùng mã CUG [phổ biến mã hóa cho Leu] để mã hóa Ser.
  • Mã di truyền có tính thoái hoá: 1 amino acid được mã hoá bởi nhiều codon khác nhau, trừ AUG và UGG. Tính suy thoái của mã di truyền có ý nghĩa tích cực với sự sống còn của tế bào.Trong 64 mã bộ ba, có 3 mã kết thúc và 61 mã bộ ba mã hóa cho 20 axit amin phổ biến. Có nghĩa là một số axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. Hiện tượng này được gọi là tính thoái hóa của mã bộ ba. Các mã bộ ba dùng để mã hóa axit amin được gọi là mã bộ ba đồng nghĩa, tức là thường có 2 nucleotide đầu giống nhau, nucleotide thứ ba hoặc là C hoặc U, hoặc là A hoặc G. Tuy nhiên, nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng, điển hình là với axit amin Leu được mã hóa bởi bộ ba UUA, UUG, CUU, CUC, CUA và CUG hay Arg được mã hóa bởi CGU, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG.            Sự thoái hóa của mã bộ ba giải thích cho hiện tượng tỉ lệ AT/GC ở phần lớn các loài là khác nhau, nhưng thành phần axit amin trong protein của chúng lại giống nhau.Nhờ vậy, sai sót dịch mã được giảm thiểu [G≡C có lực liên kết lớn hơn so với liên kết A=U, nên nếu 2 nucleotide đầu tiên là G/C thì khả năng kết cặp sai trong dịch mã ở nucleotide thứ ba rất dễ xảy ra, và việc sử dụng bất kỳ một nucleotide trong số 4 nucleotide ở vị trí thứ ba để mã hóa cho cũng một axit amin giúp giảm thiểu hậu quả đột biến].

Theo vị trí của mã di truyền, thì mã di truyền được chia làm ba loại

  • Triplet hay bộ ba mã gốc là mã di truyền trên gen.
  • Codon hay bộ ba phiên mã là mã di truyền trên RNA thông tin.
  • Anticodon hay bộ ba đối mã là mã di truyền trên RNA vận chuyển.

Năm 1966, tất cả 64 codon đã được giải hoàn toàn bằng thực nghiệm. Sau đây là bảng các codon và amino acid tương ứng [1]

amino acid Codon
Phenylalanine UUU, UUX
Leucine UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG
Isoleucine AUU, AUX, AUA
Methionine AUG
Valine GUU, GUX, GUA, GUG
Serine AGU, AGX, UXU, UXX, UXA, UXG
Proline XXU, XXX, XXA, XXG
Threonine AXU, AXX, AXA, AXG
Alanine GXU, GXX, GXA, GXG
Tyrosine UAU, UAX
Histidine XAU, XAX
Glutamine XAA, XAG
Asparagine AAU, AAC
Lysine AAA, AAG
Axit aspartic GAU, GAX
Axit glutamic GAA, GAG
Cysteine UGU, UGX
Tryptophan UGG
Arginine XGU, XGX, XGA, XGG, AGA, AGG
Glycin GGU, GGX, GGA, GGG
Không mã hoá amino acid nào UAA, UAG, UGA
  •  

  •  

  •  

  •  

  1. ^ SGK Sinh học 12, trang 8

  Phương tiện liên quan tới Genetic code tại Wikimedia Commons

  Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mã_di_truyền&oldid=67166916”

Video liên quan

Chủ Đề