Khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? Đây là thắc mắc của rất nhiều người, đặc biệt là các bạn học sinh, sinh viên. Trong bài viết này tôi sẽ cung cấp cho bạn chính xác khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu. Đồng thời hướng dẫn chi tiết cách tính khối lượng riêng của một vật.
Bạn đang xem: Khối lượng riêng của không khí ở 25 độ c
Khối lượng riêng của không khí
Mật độ không khí xấp xỉ 1.3kg/m3">1,3 kg/m31.3kg/m3hoặc 0.0013gm/cm3">0,0013 gm/c m30,0013gm/cm3
Khối lượng riêng = [mật độ của vật] / [mật độ của nước]
= [0,0013 / 1] gm/cm3">c m3cm3
=0.0013">= 0,0013= =0,0013
Vậy khối lượng riêng của không khí là 0,0013
Mật độ không khí có vẻ rất ít nhưng nó đủ để tạo ra áp suất 1 atm [1.01×105">1.01 × 1051,01×105 Pa] trên một cơ thể được giữ ở mực nước biển trên bề mặt trái đất. Nếu không có mật độ không khí tất cả chúng ta sẽ tự phát nổ.
Khối lượng riêng của không khí, amoniac, butadien, carbon dioxide, carbon monoxide và một số loại khí phổ biến khác.
Vì, GRAVITY CỤ THỂ là tỷ lệ giữa DENSITY của khí thực tế và mật độ không khí. Khối lực riêng không có KHẢ NĂNG. Mật độ không khí tại NTP là 1,205 kg / m3.
Khối lượng riêng của không khí, amoniac, butadien, carbon dioxide, carbon monoxide và một số loại khí phổ biến khác. Vì khối lượng riêng là tỷ lệ giữa mật độ [khối lượng trên một đơn vị thể tích] của một loại khí thực tế và mật độ của không khí – trọng lượng riêng không có thứ nguyên. Mật độ không khí tại NTP là 1.205 kg / m3.
Khối lượng riêng là tỷ lệ giữa mật độ [khối lượng trên một đơn vị thể tích] của một loại khí thực và mật độ của không khí – khối lượng riêng không có thứ nguyên. Mật độ không khí tại NTP là 1.205 kg / m3.
Flow chart là gì? Cách để xây dựng và sử dụng một sơ đồ Flow chartKhí không có trọng lực trong khối lượng. Nguyên tử của bất kỳ khí nào cũng có lực hấp dẫn trong đó. Và khí không có bất kỳ tính chất nào của phản ứng tổng hợp. Nhưng tất cả các khí đều có tính chất của sự phân hạch.
Xem thêm: Bản Đồ Đường Đi Từ Tphcm Đến Đà Lạt Bao Nhiêu Km? Đi Mất Mấy Tiếng?
Khối lượng riêng của không khí, amoniac, butadien, carbon dioxide, carbon monoxide và một số loại khí phổ biến khác. Vì trọng lượng riêng là tỷ lệ giữa mật độ [khối lượng trên một đơn vị thể tích] của một loại khí thực tế và mật độ của không khí – trọng lượng riêng không có thứ nguyên. Mật độ không khí tại NTP là 1.205 kg / m3. Chúng có mật độ xấp xỉ 1.225km / m3 [0,0012256 / cm3,0.0023769 sên / ft3] theo Tiêu chuẩn khí quyển quốc tế.
Vì khối lượng riêng là tỷ lệ giữa mật độ [khối lượng trên một đơn vị thể tích] của một loại khí thực tế và mật độ của không khí – khối lượng riêng không có thứ nguyên. Mật độ không khí tại NTP là 1.205 kg / m3.
Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C
Khối lượng riêng là một dạng mật độ và vì không khí có thể nén được nên mật độ của nó tăng theo áp suất.
Cơ trơn: Cấu tạo, vị trí, chức năng và các bệnh lý thường gặpĐiểm chính: khối lực riêng là một khái niệm hữu ích hơn để mô tả chất rắn và chất lỏng [không nén được], hơn là đối với chất khí, phải không?
Khối lượng riêng, S của bất cứ thứ gì là mật độ của bất cứ thứ gì chia cho mật độ của nước ở điều kiện tiêu chuẩn [1 atm và 25 degC]. Mật độ [khối lượng trên một đơn vị thể tích] của nước ở điều kiện tiêu chuẩn là 1000 kg/m ^ 3.
Hằng số khí, R, đối với không khí là 287,05 J / kg-K. Giả sử áp suất khí quyển ở 101,1 x10 ^ 3 Pa và nếu nhiệt độ, T, là 20 degC = 20 + 273.1 = 293.1 degK
Theo luật khí lý tưởng,
áp suất = mật độ x R x T
vì vậy mật độ = áp suất / [RT] = 101.1×10 ^ 3 / = 1.20 kg / m ^ 3
nên S = 1,20 / 1000 = 0,0012.
Xem thêm: Lắp Đặt Mạng Fpt Thái Nguyên Tưng Bừng Miễn Phí 99%, Lưu Trữ Truyền Hình Fpt Thái Nguyên
Như vậy khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 0,0012
Đây là câu hỏi mà rất có thể nó sẽ xuất hiện trong đề thi hoặc một bài tập về nhà mà giáo viên giao cho các bạn học sinh.
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết được khối lượng riêng chính xác của không khí. Cũng như hiểu thêm được các kiến thức vô cùng hữu ích liên quan đến chủ đề khối lượng riêng của một chất. Nếu như còn điều gì chưa hiểu rõ, bạn hãy đừng ngần ngại để lại câu hỏi ở dưới phần bình luận, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp!
Trang chủ » Người bán hàng sáng suốt » Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí, chất lỏng, chì, xăng, dầu, rượu, kim loại..
Khối lượng riêng [tiếng Anh là: Density], còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng [m] của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích [V] của 1 vật. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối [kg/m³]. Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối [g/cm³]. Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối [kg/m³]. Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối [g/cm³]. Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Công thức tính khối lượng riêng
– Công thức tính Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằn: khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí chính xác đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
– Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam/ mét khối [kg/m3] [ tính theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế ]. Ngoài ra còn có đơn vị là: gam/centinmet khối [ g/cm3 ].
– Người ta thường tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định tất cả các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu các kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
– Công thức tính khối lượng riêng là được tính bằng: thể tích – V – của vật chất và khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó [ở dạng nguyên chất]. Hoặc có thể tính bằng công thức sau:
công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng [kg/cm3]
:m là khối lượng của vật [kg]
:V là thể tích [m3]
Bảng khối lượng riêng của chất rắn
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng |
1 | Chì | 11300 |
2 | Sắt | 7800 |
3 | Nhôm | 2700 |
4 | Gạo | 1200 |
5 | Đá | 2600 |
6 | Gỗ tốt | 800 |
7 | Sứ | 2300 |
>>> xem thêm dịch vụ thu mua phế liệu đồng nai giá cao tận nơi
Bảng khối lượng riêng của chất lỏng
STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
1 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Nước | 1000 |
3 | Xăng | 700 |
4 | Dầu ăn | 800 |
5 | Dầu hỏa | 800 |
6 | Rượu | 790 |
7 | Li – e | 600 |
Bộ dụng cụ đo khối lượng riêng
Thường là bộ dụng cụ đo khối lượng được sử dụng để đo mật độ thể tích [Khối lượng riêng g / ml] và [ml / g] của bột. Dụng cụ này kiểm tra được làm bởi màn, bộ lọc và cốc nhận.
Được sử dụng để đo mật độ thể tích [Khối lượng riêng g / ml] và [ml / g] của bột.
Hôm nay chúng ta cùng công ty mua Phế liệu Việt Đức tìm hiểu khối lượng riêng của tất cả các vật, chất tồn tại trong tự nhiên nhé
Khối lượng riêng của thép [ thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp]
Khối lượng riêng của thép chính xác là 7.850 Kg/m3 .
Theo nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành thì ta có bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở điều kiện áp suất khí trời là 76mmHg.
Xem thêm: thu mua sắt thép phế liệu
Khối lượng riêng của không khí, trọng lượng riêng của nó
Ở nhiệt độ 288.15K, người ta đã đo được và khẳng định rằng khối lượng riêng của không khí là 1.225kg/m3.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có. Ví dụ:
Ở 00C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³
Ở 200C, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m³
Ở 400C, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m³
Ở 600C, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m³
Ở 800C, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m³
Ở 1000C, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m³
Ở 1200C, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³
bảng tra khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ
Khối lượng riêng của mật ong
Mật ong có khối lượng riêng khoảng 1,36 kg/ lít.
Khối lượng riêng của sắt
Khối lượng riêng của sắt là 7.800 Kg/m3. Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng riêng của tôn.
bảng khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của gỗ còn phụ thuộc vào kích thước gỗ nữa. Bạn không thể biết chính xác mà cần tính theo công thức sau:
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu đồng
Khối lượng riêng của chì
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
Xem thêm: thu mua chì phế liệu
Khối lượng riêng của nhôm
Khối lượng riêng của nhôm là 2601 – 2701 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu nhôm
Khối lượng riêng của inox
Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316[L]/347 là 7980 kg/m Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304[L]/305/321 là 7930 kg/m Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m
Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu inox
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng của vàng là 19301 kg/m
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/m
Xem thêm: thu mua bạc phế liệu
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng của kẽm là 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của bê tông
Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m
Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m
Khối lượng riêng của xăng
Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m
Khối lượng riêng của dầu hỏa
Khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m
Khối lượng riêng của rượu
Khối lượng riêng của rượu là 790 kg/m
Bạn có thể xem nhiều thông tin hữu ích về công ty thu mua phế liệu tại đây hoặc nhiều hơn tại mục người bán hàng sáng suốt.
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng nặng nhẹ của 1 khối vật chất nào đó sẽ được gọi là trọng lượng riêng của vật đó. Dưới đây là bẳng trọng lượng riêng của 1 số chất
Trọng lượng riêng của các chất
STT | Chất | Trọng lượng riêng [N / m3] |
1 | Vàng | 193000 |
2 | Chì | 113000 |
3 | Bạc | 105000 |
4 | Đồng | 89000 |
5 | Sắt, thép | 78000 |
6 | Thiếc | 71000 |
7 | Nhôm | 27000 |
8 | thủy tinh | 25000 |
9 | Thủy ngân | 136000 |
10 | Nước biển | 10300 |
11 | Nước nguyên chất | 10000 |
12 | Rượu, dầu hỏa | 8000 |
13 | Không khí [ độ C] | 1290 |
14 | Khí Hidro | 0,9 |
Công thức tính trọng lượng riêng
Từ công thức dưới đây, chúng ta có thể dễ dàng tính công thức tính trọng lượng riêng như sau:
d = P / V
Trong đó thì:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 [ niu tơn / mét]
P: Trọng lượng, đơn vị [Niutơn]
V: Thể tích, đơn vị m3 [mét khối]
Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như
Trọng lượng riêng của nước [đơn vị tính là N/m3]: 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;
Trọng lượng riêng của thép là 7.850 Kg/m3
Trọng lượng riêng của thép hôm nay được công ty thu mua phế liệu sắt của chúng tôi giới thiệu tới các bạn như sau: bảng tra thép hộp, thép tròn, thép cừ, thép hình và các loại sắt thép khác nhau được chúng tôi tổng hợp sau đây nhằm mang lại thông tin chính xác cho bạn đọc về trọng lượng, kích thước của sắt thép một cách chính xác nhất.
Thép là nguyên vật liệu chính được sử dụng rất nhiều trong ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp như: thép tròn, thép hình, thép hộp, thép U, V, I, H, xà gồ… Hiểu rõ các khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn cũng như thép hình giúp kỹ sư, nhà đầu tư và chủ đầu tư định lượng được chính xác khối lượng hàng hóa tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn, sai lệch. Từ đó giảm thiểu rũi ro trong dự toán thầu.
Các nhà cung cấp mái che di động cũng dựa vào công thức tính trọng lượng của vật để tính toán, sử dụng và giảm thiểu chi phí mái xếp cũng như khung che.
Công thức tính trọng lượng của thép
Công thức tính Trọng lượng [ KG ] sẽ = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang [ 1 ]
Trong đó chi tiết:
- 7.850: là trọng lượng riêng của thép [ Kg/m3 ]
- L: là chiều dài của cây thép [ mét ]
- [1] là Diện tích mặt cắt ngang còn tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó [ m2 ]
Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³
trọng
lượng riêng của nước là 997 kg/m³trọng
lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3trọng
lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³trọng
lượng riêng của xăng là 7000N/m³trọng
lượng riêng của rượu là 789 kg/m³trọng
lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³Ngoài ra bạn có thể xem trọng lượng riêng của vàng, không khí, bạc, chất lỏng, gỗ… và nhiều loại khác tại phelieuvietduc.com
STT | Tên loại vật liệu, sản phẩm | Trọng lượng riêng [T/m³] |
1 | Thép | 7,85 T / m³ |
2 | Inox 304, Inox 201 | 7,93 T / m³ |
3 | Nhôm | 2,7 T / m³ |
4 | Nước | 1 T / m³ |
5 | Cát nhỏ [ cát đen ] | 1,20 T / m³ |
6 | Cát vừa [ cát vàng ] | 1,40 T / m³ |
7 | Sỏi các loại | 1,56 T / m³ |
8 | Đá đặc nguyên khai | 2,75 T / m³ |
9 | Đá dăm 0,5 – 2cm | 1,60 T / m³ |
10 | Đá dăm 3 – 8cm | 1,55 T / m³ |
11 | Đá hộc 15cm | 1,50 T / m³ |
12 | Gạch vụn | 1,35 T / m³ |
13 | Xỉ than các loại | 0,75 T / m³ |
14 | Đất thịt | 1,40 T / m³ |
15 | Vữa vôi | 1,75 T / m³ |
16 | Vữa tam hợp | 1,80 T / m³ |
17 | Vữa bê tông | 2,35 T / m³ |
18 | Bê tông gạch vỡ | 1,60 T / m³ |
19 | Khối xây gạch đặc | 1,80 T / m³ |
20 | Khối xây gạch có lỗ | 1,50 T / m³ |
21 | Khối xây đá hộc | 2,40 T / m³ |
22 | Bê tông không có cốt thép | 2,20 T / m³ |
23 | Bê tông cốt thép | 2,50 T / m³ |
24 | Bê tông bọt để ngăn cách | 0,40 T / m³ |
25 | Bê tông bọt để xây dựng | 0,90 T / m³ |
26 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1,30 T / m³ |
27 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1,00 T / m³ |
28 | Bê tông rất nặng với gang dập | 3,70 T / m³ |
29 | Bê tông nhẹ với xỉ hạt | 1,15 T / m³ |
30 | Bê tông nhẹ với keramzit | 1,20 T / m³ |
31 | Gạch chỉ các loại | 2,300 kg / viên |
32 | Gạch lá nem 20x20x1,5 cm | 1,000 kg / viên |
33 | Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm | 1,100 kg / viên |
34 | Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm | 1,600 kg / viên |
35 | Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm | 7,600 kg / viên |
36 | Gạch thẻ 5x10x20 cm | 1,60 kg / viên |
37 | Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm | 1,600 kg / viên |
38 | Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm | 1,450 kg / viên |
39 | Gạch hourdis các loại | 4,400 kg / viên |
40 | Gạch trang trí 20x20x6 cm | 2,150 kg / viên |
41 | Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm | 0,750 kg / viên |
42 | Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm | 0,700 kg / viên |
43 | Gạch men sứ 10x10x0,6 cm | 0,160 kg / viên |
44 | Gạch men sứ 15x15x0,5 cm | 0,250 kg /viên |
45 | Gạch lát granitô | 56,00 kg / viên |
46 | Ngói móc | 1,200 kg / viên |
47 | Ngói máy 13 viên/m2 | 3,200 kg / viên |
48 | Ngói máy 15 viên/m2 | 3,000 kg / viên |
49 | Ngói máy 22 viên/m2 | 2,100 kg / viên |
50 | Ngói bò dài 33 cm | 1,900 kg / viên |
51 | Ngói bò dài 39 cm | 2,400 kg / viên |
52 | Ngói bò dài 45 cm | 2,600 kg / viên |
53 | Ngói vẩy cá | 0,960 kg / viên |
54 | Tôn sóng dày 0,45mm | 4,500 kg / m2 |
55 | Ván gỗ dán | 0,650 T / m³ |
56 | Vôi nhuyễn ở thể đặc | 1,350 T / m³ |
57 | Carton | 0,500 T / m³ |
58 | Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III | 1,000 T / m³ |
59 | Gỗ xẻ nhóm IV | 0,910 T / m³ |
60 | Gỗ xẻ nhóm VII | 0,670 T / m³ |
61 | Gỗ xẻ nhóm VIII | 0,550 T / m³ |
62 | Tường 10 gạch thẻ | 200 kg/m2 |
63 | Tường 10 gạch ống | 180 kg/m2 |
64 | Tường 20 gạch thẻ | 400 kg/m2 |
65 | Tường 20 gạch ống | 330 kg/m2 |
66 | Mái ngói đỏ xà gồ gỗ | 60 kg/m2 |
67 | Mái tôn xà gồ gỗ | 15 kg/m2 |
68 | Mái tôn xà gồ thép | 20 kg/m2 |
69 | Trần ván ép dầm gỗ | 30 kg/m2 |
70 | Trần gỗ dán dầm gỗ | 20 kg/m2 |
71 | Trần lưới sắt đắp vữa | 90 kg/m2 |
72 | Cửa kính khung gỗ | 25 kg/m2 |
73 | Cửa kính khung thép | 40 kg/m2 |
74 | Cửa ván gỗ [ panô ] | 30 kg/m2 |
75 | Cửa thép khung thép | 45 kg/m2 |
76 | Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ | 40 kg/m2 |
77 | Tấm sàn cemboard 16-18mm | 2,750 T / m³ |
Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006
Thông tin cung cấp bởi
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC
Hotline: 097.15.19.789 [Mr. Phong] – 0944.566.123 [Mr. Nghĩa]
Email:
Website: phelieuvietduc.com
Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Là Giám Đốc - người sáng lập nên công ty thu mua phế liệu Việt Đức, người đi tiên phong trong ngành thu mua phế liệu. Đã đồng hành cùng ngành phế liệu hơn 10 năm. Với quy mô thu mua trên Cả nước.
error: Đội ngũ của chúng tôi làm việc liên tục để chống tình trạng sao chép hình ảnh và ăn cắp nội dung. Mong bạn tôn trọng!