Ký hiệu dr 112 trong siêu âm thai là gì năm 2024

Giá hôm nay đã được Hoàng Bảo Khoa giảm trực tiếp rồi, bạn có thể check giá tháng trước và bây giờ nhé.

DR112DSP thuộc thương hiệu Behringer. Chúng tôi nghe bạn. Chúng tôi tại Behringer tin tưởng sẽ lắng nghe bạn một cách cẩn thận và cung cấp cho bạn những sản phẩm thay đổi cuộc sống với mức giá phù hợp để bạn có thể thực hiện ước mơ âm nhạc của mình. Để hiểu hơn về lịch sử thương hiệu Behringer mời bạn xem thêm giới thiệu về Behringer.

Trong siêu âm chẩn đoán nói chung và siêu âm thai nói riêng, có rất nhiều thuật ngữ hay ký hiệu được sử dụng. Đây đa số là các từ viết tắt, gây khó khăn cho các bác sỹ, kỹ thuật viên mới tiếp cận với siêu âm. Medical Việt Nam xin giới thiệu ý nghĩa của một vài ký hiệu thường sử dụng trong siêu âm thai.

1. Các thước đo. GS : gestational sac diameter [đường kính túi thai] CRL : crown rump length [chiều dài đầu mông] BPD : biparietal diameter [đường kính lưỡng đỉnh] HC : head circumference [chu vi đầu] AC : abdominal circumference [chu vi bụng] FL : femur length [chiều dài xương đùi] AF : amniotic fluid [nước ối] AFI : amniotic fluid index [chỉ số nước ối] OFD : occipital frontal diameter [đường kính chẩm trán] BD : binocular distance [khoảng cách hai mắt] CER : cerebellum diameter [đường kính tiểu não] THD : thoracic diameter [đường kính ngực] TAD : transverse abdominal diameter [đường kính ngang bụng] APAD : anteroposterior abdominal diameter [đường kính bụng từ trước tới sau] FTA : fetal trunk cross-sectional area [thiết diện ngang thân thai] HUM : humerus lenght [chiều dài xương cánh tay] Ulna : ulna length [chiều dài xương khuỷu tay] Tibia : tibia length [chiều dài xương ống chân] EFW : estimated fetal weight [khối lượng thai ước đoán] GA : gestational age [tuổi thai] EDD : estimated date of delivery [ngày sinh ước đoán]

2. Một số thuật ngữ LMP : last menstrual period [giai đoạn kinh nguyệt cuối] BBT : basal Body Temperature [nhiệt độ cơ thể cơ sở] FBP : fetus biophysical profile [sơ lược tình trạng lý sinh của thai] FG : fetal growth [sự phát triển thai] OB/GYN : obstetrics/gyneacology [sản/phụ khoa] FHR : fetal heart rate [nhịp tim thai] FM : fetal movement [sự di chuyển của thai] FBM : fetal breathing movement [sư dịch chuyển hô hấp] PL : placenta level [đánh giá mức độ nhau thai]

3. Các công thức ước tính khối lượng thai. [trong các công thức sau nếu không có chú thích thêm, EFW tính bằng g, giá trị độ dài đo bằng cm, giá trị diện tích đo bằng cm2] 3.1- Công thức Tokyo EFW = [1,07*[BPD^3]]+[3,42*APTD*TTD*FL] 3.2- Công thức Osaka EFW = [1,25674*[BPD^3]]+3,50655*FTA*FL+6,3 3.3- Công thức HADLOCK1 EFW = 10^[1,304+[0,05281*AC]+[0,1938*FL]-[0,004*FL*AC]] 3.4- Công thức HADLOCK2 EFW = 10^[1,335-[0,0034*AC*FL]+[0,0316*BPD]+[0,0457*AC]+[0,1623*FL]] 3.5- Công thức HADLOCK3 EFW = 10^[1,326-[0,00362*AC*FL]+[0,0107*HC]+[0,0438*AC]+[0,158*FL]] 3.6- Công thức HADLOCK4 EFW = 10^[1,3596-[0,00386*AC*FL]+[0,0064*HC]+[0,00061*BPD*AC] +[0,0424*AC]+[0,174*FL]] 3.7- Công thức Shepard EFW [kg]= 10^[-1,7492+[0,166*BPD]+[0,046*AC]-[2,646*AC*BPD/1000]] 3.8- Công thức Merz1 EFW = [-3200,40479+[157,07186*AC]+[15,90391*[BPD^2]] 3.9- Công thức Merz2 EFW = 0,1*[AC^3] 3.10- Công thức Hansman EFW [kg]= [-1,05775*BPD]+0,0930707*[BPD^2]+[0,649145*THD]-0,020562*[THD^2]+0,515263 3.11- Công thức Campbell EFW [kg] = 10^[-4,564+[0,282*AC]-[0,00331*[AC^2]]]

4. Các công thức ước tính ngày sinh EDD = LMP + 280 ngày EDD = BBT + 266 ngày

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm hình thái, chức năng thận trên xạ hình với 99mTc-DTPA và siêu âm của người hiến thận cùng huyết thống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang trên 48 người bình thường, khỏe mạnh có cùng huyết thống với người nhận thận, được siêu âm và xạ hình với 99mTc-DTPA, từ tháng 01/2021 - 4/2022. Kết quả: Tuổi trung bình 33,79 ± 8,28 [thấp nhất 23, cao nhất 60 tuổi] tỷ lệ nam/nữ là 1,29/1. Kích thước của thận trên siêu âm [chiều rộng × dài]: Thận phải 44,7 mm × 99,21 mm, thận trái 46,85 mm × 101,06 mm. Kích thước chiều rộng của thận ở nữ giới nhỏ hơn nam giới [47,15 ± 6,79 mm so với 41,82 ± 5,79, p < 0,05]. Chức năng thận trên xạ hình với 99mTc-DTPA, mức lọc cầu thận trung bình ở cả hai giới 122,87 ± 10,44 mL/phút; thận phải 61,87 ± 6,39 mL/ phút, thận trái 61,0 ± 6,31 mL/phút; tỷ lệ % đóng góp của thận phải 50,81 ± 2,77%, thận trái 49,19 ± 2,77%. Không có mối tương đồng giữa mức lọc cầu thận trên xạ hình thận và công thức ước tính. Không có mối tư...

Chủ Đề