Lễ trao giải seoul music awards 2023

Thứ Hai, 24/01/2022 00:00 GMT+7

    [Thethaovanhoa.vn] - Tại lễ trao giải Âm nhạc Seoul [Seoul Music Awards] năm nay, nhóm nhạc nam BTS đã đem về 4 giải thưởng.

    Cụ thể, ngày 23/1, Seoul Music Awards lần thứ 31 đã được tổ chức tại Gocheok Sky Dome với dàn MC gồm Seolhyun, Boom và Kim Seong Joo của AOA.

    Năm nay, BTS không trực tiếp tham gia nhận giải

    Seoul Music Awards được trao giải lần đầu tiên vào năm 1990 và được tổ chức hàng năm bởi Sports Seoul để ghi nhận những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc.

    Các đề cử được bầu chọn bằng cách tính 20% phiếu bầu trên thiết bị di động, 10% cuộc thăm dò về mức độ phổ biến trên Sports Seoul, 40% lượt tải xuống kỹ thuật số và doanh số bán album và 30% điểm của giám khảo. Chỉ riêng giải thưởng về độ nổi tiếng được quyết định 100% bởi một cuộc thăm dò về độ nổi tiếng.

    Dàn MC của lễ trao giải năm nay

    Các giải được trao tại Seoul Music Awards 2022

    Daesang [Giải thưởng lớn]: NCT 127

    Album của năm: NCT Dream [Hot Sauce]

    Bài hát của năm: IU [Lilac]

    Bonsang [Giải chính]: ENHYPEN, HEIZE, Brave Girls, Oh My Girl, Kang Daniel, Aespa, ATEEZ, NCT 127, The Boyz, Lim Young Woong, BTS, Seventeen và IU

    Oh My Girl

    Tân binh của năm: Lee Mu Jin, OMEGA X và EPEX

    Bản ballad của năm: Wendy của Red Velvet [Like Water]

    Wendy [Red Velvet]

    OST của năm: Lim Young Woong [Love Always Runs Away]

    Hip-Hop/R&B của năm: HyunA [I'm Not Cool]

    Trot của năm: Lim Young Woong [My Starry Love]

    Kang Daniel

    Màn trình diễn xuất sắc nhất: STAYC và ENHYPEN

    Khám phá của năm: Lang Lee

    Giải thưởng phổ biến [Hàn Quốc]: Lim Young Woong

    Giải thưởng K-Wave [quốc tế]: EXO

    Giải đặc biệt Giám khảo: BTS và ARMY

    Brave Girls

    Giải thưởng nghệ sĩ Fan PD: Jung Dong Ha

    Giải Nghệ sĩ xuất sắc nhất của U + Idol Live: BTS

    Giải thưởng nghệ sĩ xuất sắc nhất thế giới: BTS

    Top 10 nhóm nhạc nam K-pop 'thống trị' Spotify tháng 1

    Số lượng người theo dõi của một nghệ sĩ K-pop trên Spotify luôn thay đổi theo thời gian và lượng người nghe hàng tháng của họ cũng không ngoại lệ!

    Thành Quách
    Theo Allkpop

    • BTS

    • BTS tin tức

    • BTS thành viên

    • Kpop

    • IU

      Giải thưởng âm nhạc Seoul [tiếng Anh: Seoul Music Awards] là một giải thưởng được thành lập từ năm 1990 và được trao hàng năm bởi Sports Seoul cho những thành tựu đặc biệt trong ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc.[1] Người chiến thắng là nghệ sĩ đã phát hành album trong năm đó, cùng với 20% bình chọn thông qua di động, 10% trong cuộc khảo sát ý kiến của Sports Seoul, 40% lượt tải đĩa nhạc kĩ thuật số và album bán ra và 30% số điểm của giám khảo.[2]

      Seoul Music AwardsTrao choQuốc giaĐược trao bởiLần đầu tiênTrang chủTruyền hìnhKênh
      Những thành tựu âm nhạc
       
      Hàn Quốc
      Sports Seoul
      1990
      www.seoulmusicawards.com
      KBS N [2013–nay]

      Giới thiệu sơ lược

      Seoul Music Awards là một trong 4 giải thưởng lớn nhất được trao hàng năm trong ngành Công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc cùng với Melon Music Awards, Mnet Asian Music Awards và Golden Disk Awards. Nó luôn là giải thưởng diễn ra muộn nhất trong số 4 giải thường này. Cho đến nay, nghệ sĩ giành được nhiều giải nhất tại Seoul Music Awards là Girls' Generation, theo sau đó là các nhóm nhạc hàng đầu khác của làn sóng Hàn Quốc Hallyu là BTS, Super Junior, Big Bang.

      Biểu tượng của Seoul Music Awards là hình một "Người phụ nữ ôm khóa khóa Sol". Khóa Sol đó đại diện cho âm nhạc và cũng coi như là chữ S theo như viết tắt chữ cái đầu của "Seoul".

      Người dẫn chương trình

      Lần thứNămNgày trao giảiDẫn chương trình
      16th 2006 1 tháng 12 năm 2006 ...[3]
      17 2007 31 tháng 1 năm 2008 ...
      18 2008 12 tháng 2 năm 2009 Park Jung Ah, Shin Young Il, Jang Yoon Jung
      19 2009 3 tháng 2 năm 2010 T-ARA’s Jiyeon.
      20 2010 20 tháng 1 năm 2011 T-ARA’s Eunjung.
      21 2011 19 tháng 1 năm 2012 T-ARA’s Soyeon.
      23 2013 23 tháng 1,2014 T-ARA's Boram
      25 2015 14 tháng 1 năm 2016 T-ARA's Hyomin

      Hiện tại có 8 giải thưởng được trao không phân biệt thể loại nào, và 3 giải được trao cho các thể loại đặc biệt là Trot, Hip hop, R&B.

      • Daesang [Grand Prize] là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ xuất sắc nhất trong số 10 nghệ sĩ dẫn đầu, xét theo album sales, digital sales, điểm vote trực tuyến và sự đánh giá cuối cùng từ phía ban giám khảo.
      • Bonsang [Main Awards] được trao cho top 10 nghệ sĩ dẫn đầu, dựa trên album sales, digital sales, điểm vote trực tuyến và sự đánh giá cuối cùng từ phía ban giám khảo.
      • Best Digital Award được trao cho nghệ sĩ có bài hát nhạc số xuất sắc nhất.
      • Newbie Awards of the Year được trao cho nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.
      • Performance of the Year được trao cho nghệ sĩ có màn diễn live tuyệt nhất của năm.
      • Record of the Year được trao cho nghệ sĩ có bài hát xuất sắc nhất trong những album xuất sắc nhất.
      • Best Album of the Year được trao cho album thành công nhất của năm.
      • OST Awards được trao cho nghệ sĩ có bài hát nhạc phim xuất sắc nhất trong năm.
      • Trot Record of the Year được trao cho album nhạc Trot của năm.
      • Hip Hop Record of the Year được trao cho album nhạc Hip Hop của năm.
      • R&B Record of the Year được trao cho nghệ sĩ R&B của năm.
      • Popularity Awards, High One Awards được trao cho nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm.
      • Hallyu Special Award được trao cho nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm trên phạm vi quốc tế, người đi đầu của Làn sóng Hàn Quốc.

      Ngoài ra còn một số giải không được trao thường xuyên khác là Special Contribution Awards được trao cho những thành tích âm nhạc đặc biệt của năm, Lyricist of the Year được trao cho nhạc sĩ viết lời bài hát xuất sắc nhất trong năm, Producer Awards, YTN Star Award.

      Những người chiến thắng

      Giải Daesang [Giải danh giá]

      LầnNămNgười chiến thắng312022302020292019282018272017262016252015242014232013222012212011202010192009182008172007162006152004142003132002122001112000101999919988199771996619955199441993319922199111990
      NCT 127
      BTS
      BTS [Album] / Taeyeon [Song]
      BTS
      EXO
      PSY
      Super Junior
      Girls' Generation
      Wonder Girls
      Big Bang
      TVXQ
      Shinhwa
      Lee Hyori
      BoA
      Kim Gun Mo
      Jo Sungmo
      Jo Sungmo /Fin.K.L
      H.O.T./Sechs Kies
      H.O.T.
      Clon
      Roo'ra
      Kim Gun Mo
      Seo Taiji & Boys
      Tae Jin Ah
      Byeon Jin-Seob

      Giải Bonsang

      LầnNămNgười chiến thắng
      26th 2016 Red Velvet BTS Got7 EXO VIXX Zico GFriend Taeyeon Seventeen Twice Sechs Kies Mamamoo
      25th 2015 Red Velvet BTS Taeyeon EXO VIXX Shinee EXID Zion.T Sistar Yoon Mi-rae Big Bang Apink
      24th 2014 Super Junior BTS B1A4 EXO VIXX Girl's Day Infinite Girls' Generation-TTS Sistar Beast AOA Apink
      23rd 2013 B.A.P Cho Yong-pil B1A4 EXO VIXX Shinee Infinite Girls' Generation Sistar Beast 4Minute Apink
      22nd 2012 Super Junior Big Bang Secret 2NE1 Huh Gak SHINee miss A Psy Sistar Epik High Lee Seung-gi f[x]
      21st 2011 Super Junior FT Island Secret 4Minute IU Kara miss A Girls' Generation Sistar Beast Lee Seung-gi T-ara
      20th 2010 2AM FT Island Secret 4Minute IU Shinee miss A Girls' Generation Son Dam-bi Beast
      19th 2009 Super Junior 2PM Brown Eyed Girls Davichi Kara Shinee Baek Ji-young Girls' Generation Son Dam-bi Kim Tae-woo
      18th 2008 Kim Jong-kook Big Bang Brown Eyed Girls Wonder Girls Jang Yun-jeong SG Wannabe Baek Ji-young SS501 Son Dam-bi TVXQ
      17th 2007 Super Junior BIG BANG Epik High Eru Jang Yun-jeong SG Wannabe Baek Ji-young SeeYa MC the Max V.O.S
      16th 2006 Shin Seung-hun Son Hoyoung MC Mong Park Jung-ah Jang Yun-jeong SG Wannabe Baek Ji-young Turtles Vibe TVXQ
      15th 2004 Cho PD Lee Seung-chul Lee Soo-young Koyote Kim Jong-kook Shin Seung-hun Rain Park Hyo-shin Shinhwa TVXQ
      14th 2003 Baby V.O.X Fly to the Sky Jewelry Koyote Lee Hyori Rain Shinhwa Wax Wheesung Yoon Do Hyun Band
      13th 2002 BoA Cool Koyote Jang Na-ra Lee Soo-young Park Hyo-shin Shinhwa Sung Si-kyung Yoon Do Hyun Band Wax
      12th 2001 g.o.d Fin.K.L Kangta Uhm Jung-hwa Lee Jung-hyun Im Chang-jung Park Ji-yoon Shin Seung-hun Steve Seungjun Yoo Kim Gun-mo Tae Jin-ah Wax
      11th 2000 g.o.d Fin.K.L Jo Sungmo Uhm Jung-hwa Shin Seung-hun Park Ji-yoon Steve Seungjun Yoo Lee Jung-hyun Im Chang-jung Tae Jin-ah
      10th 1999 H.O.T Sechs Kies Fin.K.L Jo Sungmo Uhm Jung-hwa Song Dae-kwan Kim Gun-mo Clon Im Chang-jung Baby V.O.X Country Kko Kko
      9th 1998 H.O.T Sechs Kies S.E.S. Fin.K.L Kim Kyung-ho Uhm Jung-hwa Song Dae-kwan Kim Gun-mo Turbo Kim Jong-hwan
      8th 1997 H.O.T Sechs Kies UP DJ Doc Uhm Jung-hwa Im Chang-jung Kim Kyung-ho Park Jin-young Turbo Jinusean

      Album kĩ thuật số xuất sắc nhất

      Lần thứNămNgười chiến thắngBài hát chủ đềAlbumGhi chú23st201321st201120th201019th200918th200817th2007
      EXO "Growl" EXO 1st Album
      T-ara "Roly Poly" John Travolta Wannabe 2nd Mini Album
      IU [아이유] "Good Day" REAL The 1st Album
      Girls' Generation [소녀시대] "Gee" Gee The 1st Mini Album
      Wonder Girls [원더걸스] "Nobody" The Wonder Years: Trilogy The 3rd Mini Album
      Big Bang [빅뱅] "Haru Haru" Stand Up The 3rd Mini Album

      Newcomer Award

      Lần thứNămNgười chiến thắng25st2015iKONGFRIENDSEVENTEEN21st201220th201119th201018th200917th200816th200615th200414th200313th200212th200110th19999th19988th1997
      A Pink Boyfriend B1A4
      The Boss Sistar C.N. Blue
      BEAST T-ara After School
      Davichi Mighty Mouth SHINee
      FT Island Girls' Generation Wonder Girls
      SS501 Big Bang Super Junior
      TVXQ Lee Seung Gi SG Wannabe
      Maya Se7en Big Mama
      Rizi Bi/Rain Wheesung
      Brown Eyes Sung Si Kyung Jadu
      Lee Jung Hyun Koyote S♯arp
      NRG Jo Sungmo Kim Hyun Jung
      Lee Ji-hoon YangPa -

      Best Album of the Year

      Lần thứNămNgười chiến thắngBài hát chủ đềAlbumGhi chú26th2016BTSBlood Sweat & TearsWINGSThe 2nd Full Album25st2015T-ARASo crazyASeri So Good21st201220th201119th201018th200917th2008
      IU [아이유] "You & I" Last Fantasy The 2nd Album
      PSY [박재상] "Right Now" Psy Five The 5th Album
      Drunken Tiger [드렁큰 타이거] "Feel gHood Muzik" Feel gHood Muzik: The 8th Wonder The 8th Album
      Big Bang [빅뱅] "Sunset Glow" Remember The 2nd Album
      Epik High [에픽하이] "Fan" Remapping the Human Soul The 4th Album

      Best Performance Award

      Lần thứNămNghệ sĩ
      26th 2016 BTS
      20th 2011 Bobby Kim
      19th 2010 PSY
      18th 2009 Kim Jang Hoon

      OST Award

      Lần #NămNgười chiến thắng
      29 2020 Taeyeon
      25 2015 Jang Jae In
      23 2013 The One
      22 2012 Lee Jong-hyun
      21 2011 Baek Ji-young
      16 2006 Sweet Sorrow
      15 2004 SBS Lovers in Paris OST
      14 2003 SBS Punch OST
      13 2002 Kang Seong
      12 2001 Kim Tae-jeong

      Các thể loại âm nhạc riêng

      Best Trot Award

      Lần thứNămNghệ sĩ
      25TH 2015 Hong Jin Young
      20th 2011 Jang Yoon Jung
      19th 2010 Park Hyun Bin - Park Sang Chul
      18th 2009 Park Hyun Bin
      17th 2008 Park Hyun Bin
      16th 2006 Park Hyun Bin

      R&B/Ballad Award

      Lần #NămNgười chiến thắng
      25 2015 BTOB
      23 2013 K.Will
      22 2012 K.Will
      21 2011 4MEN
      20 2010 2AM
      19 2009 Bobby Kim

      Hip-Hop/Rap Award

      Lần #NămNgười chiến thắng
      25 2015 SanE
      23 2013 Dynamic Duo
      22 2012 Double K
      21 2011 Clover
      20 2010 Supreme Team
      19 2009 Drunken Tiger
      15 2004 Bobby Kim
      14 2003 Cho Yong-pil
      13 2002 YG Family
      12 2001 Drunken Tiger

      Giải về mức độ yêu thích

      Special Hallyu Award

      Lần thứNămNghệ sĩ
      27 2017 EXO
      26 2016 ASTRO
      25 2015 EXO
      24 2014 Infinite
      23 2013 SHINee
      22 2012 Super Junior
      21 2012 KARA
      20 2011 Girls' Generation
      19 2010 Super Junior
      18 2009 SS501
      17 2008 Paran
      16 2007 Kangta & Vanness
      15 2004 Park Yong-ha

      Baby V.O.X.

      14 2003 S
      13 2002 Baby V.O.X.
      12 2001 Kim Hyun-jung

      High One Award/Popularity Award

      High2/Mobile Popularity Award

      Lần #NămNgười chiến thắng
      23 2013 SHINee B1A4 -
      22 2012 Lee Seung Gi SHINee -
      21 2011 Lee Seung Gi Girls' Generation -
      20 2010 Girls' Generation SHINee -
      19 2009 2PM Super Junior -
      18 2008 Big Bang TVXQ -
      17 2007 Super Junior - -
      16 2006 TVXQ Super Junior -
      15 2004 Shinhwa TVXQ -
      12 2001 Click-B - -
      11 2000 Baby V.O.X. SKY Click-B

      Mobile Popularity Awards

      Lần thứNămNghệ sĩ
      17th 2009 Super Junior
      16th 2008 TVXQ, Super Junior

      Những giải thưởng khác

      Lần thứNămTên giảiNgười nhận
      27th 2017 Fandom School Award EXO
      26th 2016 Best Music Video BTS
      26th 2016 Fandom School Award EXO
      24th 2014 iQiyi Popularity Award EXO
      16th 2006 Producer of the Year Kim Kwang-Su, Hong Ik-Seon
      16th 2006 Lyricist of the Year Jo Young-Su
      18th 2009 YTN Star Award Baek Ji-Young

      Những người chiến thắng nhiều nhất

      Những nghệ sĩ/nhóm nhạc chiến thắng nhiều lần nhất tại Seoul Music Awards là [[ EXO 4 lần liên tiếp

      Nghệ sĩ chiến thắng nhiều lần nhất tại 1 hạng mục là TVXQ với 4 lần chiến thắng giải Popularity Awards [năm 2004, 2006, 2008 và 2009], Park Hyun Bin với 4 lần tại giải nhạc Trot [vào năm 2006, 2008, 2009 và 2010], và EXO với 4 lần liên tiếp tại giải Daesang [2013, 2014, 2015, 2016]. BTS với 4 lần liên tiếp tại giải Daesang [2017, 2018, 2019, 2020]

      EXO, BTS là những nghệ sĩ giành được Daesang [main prize] nhiều lần nhất [4 lần].

      Xếp hạng12345
      Nghệ sĩ BTS Super Junior Girls' Generation SHINee BIG BANG
      Tổng giải 33 13 12 11 10

      Xem thêm

      • K-pop
      • Golden Disk Awards
      • Mnet Asian Music Awards
      • Melon Music Awards
      • Korean Music Awards
      • Cyworld Digital Music Awards
      • Mnet 20's Choice Awards

      Tham khảo

      1. ^ “History Of Seoul Music Awards” [bằng tiếng Hàn]. Seoul Music Awards.
      2. ^ Park, HyunMin [ngày 20 tháng 1 năm 2012]. “Super Junior Wins Another Grand Prize at the Seoul Music Awards”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
      3. ^ “Wikipedia tiếng Hàn”.

      Chủ Đề