Lý thuyết Bài 3: thông tin trong máy tính

Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính

1. Biểu diễn thông tin trong máy tính

Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit. Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1, hay còn được gọi là chữ số nhị phân.

- Biểu diễn số: các số được chuyển thành dãy các kí hiệu 0 và 1. Mỗi dãy kí hiệu 0 và 1 như vậy được gọi là dãy bit và kí hiệu là bit.

Ví dụ: Mỗi số từ 0 đến 7 có thể được chuyển thành một dãy các kí hiệu 0 và 1 như sau:


- Biểu diễn văn bản: gồm các chữ cái [cả chữ hoa và chữ thường], các chữ số, dấu câu, kí hiệu, … được gọi là kí tự.

Ví dụ: Theo bảng mã từ CAFE được chuyển thành dãy bit như sau:



- Biểu diễn hình ảnh: Hình ảnh kĩ thuật số được tạo thành từ các điểm ảnh [pixel]. Mỗi pixel trong một ảnh đen trắng được biểu thị bằng một bit.

Ví dụ: Chuyển hình ảnh chữ cái A trong một lưới 8x8 thành dãy bit. Ta kí hiệu màu đen là 1 và màu trắng là 0. Khi đó hình ảnh chữ A được chuyển thành dãy bit như hình dưới đây:


- Biểu diễn âm thanh: Âm thanh phát ra nhờ sự rung lên của màng loa, của dây đàn, của thanh quản, …

Ví dụ: Một sợi dây của cây đàn rung 440 lần mỗi giây thì nó sẽ phát ra nốt La chuẩn. Tốc độ rung này sẽ được ghi dưới dạng giá trị số, từ đó chuyển thành dãy bit.


Trong máy tính, thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, … đều được chuyển thành dãy bit. Thông tin càng lớn số lượng bit càng nhiều.

Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất trong máy tính.

2. Đơn vị đo thông tin

- Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng các tệp [tệp văn bản, tệp hình ảnh, tệp video, …]. Các tệp được lưu trữ trong các thiết bị nhớ như thẻ nhớ, đĩa cứng, …

- Người ta thường đo dung lượng thông tin bằng đơn vị byte [bằng 8 bit] và các đơn vị lớn hơn như sau:


Ví dụ: Bộ nhớ trong của máy tính cá nhân, thông tin thường có dung lượng từ 2 GB đến 16 GB. Những máy tính chuyên dùng cho đồ họa hoặc phim ảnh có dung lượng bộ nhớ trong lớn hơn.

- Ngoài bộ nhớ trong, máy tính còn trao đổi dữ liệu với các bộ nhớ ngoài như thẻ nhớ, đĩa quang, đĩa cứng, …


Ví dụ: Đĩa quang loại compact có dung lượng 700MB. Đĩa DVD thường được dùng để lưu trữ video, có dung lượng 4,7 GB đến 17 GB.

- Thẻ nhớ là loại bộ nhớ được người sử dụng ưu thích vì chúng nhỏ, gọn mà lưu trữ được nhiều dữ liệu.


Ví dụ: Thẻ nhớ có thể lưu trữ được hàng tăm GB hoặc cao hơn

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

1.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Với dãy số dài gấp đôi thì mỗi số sẽ được chuyển thành dãy có 4 kí hiệu 0 và 1.

- Mỗi dãy các kí hiệu 0 và 1 như vậy được gọi là dãy bit. Kí hiệu là một bit.

- Người ta có thể chuyển một số bất kì thành một dãy bit bằng cách tương tự như đã thực hiện ở trên.

b. Biểu diễn văn bản

- Văn bản gồm các chữ cái [cả chữ hoa và chữ thường], các chữ số, dấu câu, kí hiệu, ... được gọi chung là các kí tự.

- Văn bản được chuyển thành dãy bit bằng cách chuyển từng kí tự một.

- Chuyển từ “DA CA” thành dãy bit như sau:

+ Dãy bit biểu diễn của kí tự D -01000100

+ Dãy bit biểu diễn của kí tự A - 01000001

+ Dãy bit biểu diễn của kí tự C - 01000011

+ Dãy bit biểu diễn của kí tự A - 01000001

c. Biểu diễn hình ảnh

Hình 1: Một cách biểu diễn hình ảnh chữ A thành dãy bit

d. Biểu diễn âm thanh

Hình 2: Biểu diễn âm thanh nốt la thành dãy bit

- Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng dãy bit. Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1, hay còn được gọi là số nhị phân.

- Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất trong máy tính

1.2. Đơn vị đo thông tin

- Bộ nhớ trong: 2 GB đến 16 GB.

- Bộ nhớ ngoài:

+ đĩa quang compact: 700MB

+ đĩa quang kĩ thuật số: 4,7 GB đến 17GB.

+ Ổ đĩa cứng: vài trăm GB đến vài TB

+ Thẻ nhớ: hàng trăm GB hoặc cao hơn.

Phạm Tấn Lộc Ngày: 16-11-2022 Lớp 6

908

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 6.

Tin học lớp 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính

A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính

1. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit.

- Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn được gọi là chữ số nhị phân.

Số nhị phân là số được viết từ chỉ 2 kí hiệu 0 và 1. Ví dụ: 101110101010.

- Bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.

2. Đơn vị đo thông tin

- Một số đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin:

Đơn vị

Cách đọc

Kí hiệu

Giá trị

Bit

Bit

Byte

Bai

B

1 B

Kilobyte

Ki lô bai

KB

1024 B

Megabyte

Mê ga bai

MB

1024 KB

Gigabyte

Gi ga bai

GB

1024 MB

Tetrabyte

Tê ra bai

TB

1024 GB

- Khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng:

+ Đĩa quang: Loại compact [CD] thường có dung lượng khoảng 700 MB; loại kĩ thuật số [DVD] thường có dung lượng từ 4,7 - 17 GB.

+ Các ổ đĩa cứng: dung lượng từ vài trăm GB đến vài TB.

+ Thẻ nhớ: dung lượng hàng trăm GB hoặc cao hơn.

B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính

Câu 1: Bao nhiêu “byte” tạo thành một “kilobyte”?

A. 64.

B. 8.

C. 1 024.

D. 2 028.

Trả lời:

Đáp án: C.

Câu 2: Đơn vị đo dữ liệu nào sau đây lớn nhất?

A. Bit. 

B. Kilobyte.

C. Megabyte.

D. Gigabyte.

Trả lời:

Đáp án: D.

Câu 3: Một gigabyte xấp xỉ bằng:

A. Một nghìn byte.

B. Một triệu byte.

C. Một tỉ byte.

D. Một nghìn tỉ byte.

Trả lời:

Đáp án: C.

Câu 4: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là gì?

A. Thể tích nhớ. 

B. Năng lực nhớ. 

C. Dung lượng nhớ.

D. Khối lượng nhớ.

Trả lời: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là dung lượng nhớ.

Đáp án: C.

Câu 5: Dữ liệu được máy tính lưu trữ dưới dạng:

A. Số thập phân. 

B. Dãy bit. 

C. Thông tin. 

D. Các kí tự.

Trả lời: Dữ liệu trong máy tính được lưu dưới dạng dãy bít [bite] còn gọi là dạng nhị phân.

Đáp án: B.

Câu 6: Dữ liệu trong máy tính được mã hóa thành dãy bit vì:

A. Dãy bit chiếm ít dung lượng nhớ hơn. 

B. Dãy bit được xử lí dễ dàng hơn.

C. Dãy bit đáng tin cậy hơn.

D. Máy tính chỉ làm việc với hai kí hiệu 0 và 1.

Trả lời: Máy tính không thể hiểu được ngôn ngữ tự nhiên mà sử dụng ngôn ngữ riêng được gọi là ngôn ngữ máy tính nên dữ liệu để được xử lí cần phải mã hóa thành dãy bit.

Đáp án: D.

Câu 7: Đơn vị đo dung lượng thông tin nhỏ nhất là gì?

A. Digit. 

B. Byte.

C. Kilobyte. 

D. Bit.

Trả lời: Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM... Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 [có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính]. 

 

 

Đáp án: D.

Câu 8: Một bit được biểu diễn bằng:

A. Chữ số bất kì. 

B. Một chữ cái. 

C. Kí hiệu 0 hoặc 1.

D. Một kí hiệu đặc biệt.

Trả lời:

- Với dãy số dài thì mỗi số sẽ được chuyển thành dãy số kí hiệu 0 và 1.

- Mỗi dãy các kí hiệu 0 và 1 như vậy được gọi là dãy bit.

- Kí hiệu là một bit.

Đáp án: C.

Câu 9: Bao nhiêu “bit” tạo thành một “byte”?

A. 36.

B. 32.

C. 9.

D. 8.

Trả lời:

Đáp án: D.

Câu 10: Một thẻ nhớ 4 GB lưu trữ được bao nhiêu ảnh 512 KB?

A. 2 nghìn ảnh.

B. 4 nghìn ảnh.

C. 8 triệu ảnh.

D. 8 nghìn ảnh.

Trả lời: Đổi 4 GB = 4*1024*1024 KB → Một thẻ nhớ 4 GB có thể chứa được: 4*1024*1024 : 512 = 8 000 bức ảnh.

Đáp án: D.

Câu 11: Hình 5 là thuộc tính của tệp IMG_0123.jpg lưu trữ trong máy tính.

Hình 5. Tệp ảnh lưu trên máy tính

Tệp ảnh IMG_0123.jpg có dung lượng bao nhiêu?

A. 44 byte.

B. 44 kilobit.

C. 44 kilobyte.

D. 0,44 megabyte.

Trả lời: Quan sát hình 5 ta thấy dung lượng của bức hình là 44 KB.

Đáp án: C.

Câu 12: Một ổ cứng di động 2 TB có dung lượng nhớ tương đương bao nhiêu?

A. 2 048 KB.

B. 1 024 MB.

C. 2 048 MB.

D. 2 048 GB.

Trả lời:

Đáp án: D.

Câu 13: Một thẻ nhớ 2 GB chứa được khoảng bao nhiêu bản nhạc? Biết rằng mỗi bản nhạc có dung lượng khoảng 4 MB.

A. 12.

B. 120.

C. 512.

D. 5120.

Trả lời: 2 GB = 2014 MB = 4*512 MB → Thẻ nhớ chứa được 512 bản nhạc.

Đáp án: C.

Câu 14: Thẻ nhớ sau có dung lượng là bao nhiêu?

A. 32 B.

B. 32 MB.

C. 32 KB.

D. 32 GB.

Trả lời: Quan sát hình ta thấy thẻ nhớ có dung lượng 32 GB. 

Đáp án: D.

Câu 15: Dãy bit là gì?

A. Là âm thanh phát ra từ máy tính.

B. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.

C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.

D. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.

Trả lời: Dãy bit là dãy những kí hiệu 0 và 1.

Đáp án: D.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Xử lí thông tin

Bài 4: Mạng máy tính

Bài 5: Internet

Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu

Video liên quan

Chủ Đề