Một hidrocacbon X có công thức phân tử là C 5 H 8 X có bao nhiêu đồng phân ankin

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ?

A. 3           B. 4         C.2         D.5

Các câu hỏi tương tự

b1 : đốt cháy hoàn toàn 2 gam ankin X cần 4,48 lít O2 [đkc] tìm ctpt của X và dẫn sản phầm vào nước vôi trong lấy dư , tính kết tủa thu được " b2 : Dẫn 2,24 lít ankan A [dkc] vào dd Br2 thu đc 21,4 gam sản phẩm đibrom

a] tìm ctpt , ct cấu tạo cúa A [biết A tạo đc kết tủa với dd AgNo3/NH3 ]

b] tính khối lượng kết tủa thu được khi dẫn 2,24 lít A [đkc ] vào dd AgNo3/NH3 dư

b3 : 1 hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C2H2 dẫn qua dd Brom dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và cần dùng 100ml dd brom 3M nếu đem đốt hh trên cần 21,28 lít O2 [ đkc ] tính % khối lượng mỗi chất

Đồng phân của C5H8

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định đồng phân C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • C9H12 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen
  • C5H8 có bao nhiêu đp ankadien liên hợp
  • Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là
  • Đồng phân C6H10. Số đồng phân Ankin C6H10
  • Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các đồng phân của C5H8 là

CH≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH3

=> Có 3 đồng phân

Đáp án A

Đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở].

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C[CH3]2;

CH2=CH-C[CH3]=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH[CH3]2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án A

Các CTCT của ankin C5H8 là

CH≡C–CH2–CH2–CH3;

CH3–C≡C–CH2–CH3;

CH≡C–CH[CH3]–CH3

Câu 2. Tên gọi đúng của hợp chất: [CH3]2CH-C≡CH là

A. Isopren.

B. 3-metylbut-1-in.

C. 2-metylbut-3-in.

D. 3-metylbut-3-in.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Công thức phân tử tổng quát của ankin là

A. CnH2n-2 [n ≥ 3].

B. CnH2n-2 [n ≥ 2].

C. CnH2n-6 [n ≥ 4].

D. CnH2n [n ≥ 2].

Xem đáp án

Đáp án B Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 [n ≥ 2].

Câu 4. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo [mạch hở] có công thức phân tử C5H8 là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6.Nhận định nào sau đây đúng về ankin?

A. Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.

B. Ankin là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là ankin.

D. Ankin là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2.

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì ankin là những hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.

B sai vì ankin thuộc loại hiđrocacbon không no.

C sai vì hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là ankađien.

Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?

A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba

C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl

D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.

Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.

Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.

Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3

----------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?

Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

Hidrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra ankan mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:

A. 2-metylbut-1in

B. 3-metylbut-1-in

C. pent-1-in

D. 2-metylbut-2-in

Video liên quan

Chủ Đề