Nêu đặc điểm các tật của mắt và cách khắc phục cho các tật độ

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 51: Các tật của mắt và cách khắc phục [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Lời giải:

* Đặc điểm của mắt cận: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.

fmax < OV; OCc < Đ; OCv < ∞ ⇒ Dcận > Dthường

* Sửa tật:

Nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

Ta có: d1 = ∞; d’1 = -[OCv-L] = fk; d’1 + d2 = OO’; d’2 = OV

L = OO’ = khoảng cách kính tới mắt

Nếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk = -OCv

Lời giải:

* Đặc điểm của mắt viễn thị: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc.

fmax > OV; OCc > Đ; OCv: là ảo ở sau mắt ⇒ Dviễn < Dthường

* Cách khắc phục: 2 cách

    + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết [khó thực hiện]

    + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường [đây là cách thường dùng]

d1 = Đ; d’1 = -[OCc – L]; d’1 + d2 = OO’; d’2 = OV

Lời giải:

* Đặc điểm của mắt lão thị: Mắt lão là mắt của người già do khả năng điều tiết của mắt kém vì tuổi tác. Mắt lão là mắt nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.

So sánh mắt cận với mắt lão:

[OCc]cận > [OCc]thường và [OCv]cận = [OCv]thường = ∞

* Cách khắc phục

Đeo một thấu kính hội tụ [TKHT] để nhìn gần như mắt thường.

Trong trường hợp nào của các trường hợp sau, mắt nhìn thấy ở xa vô cực

A. Mắt không có tật, không điều tiết

B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa

C. Mặt cận không điều tiết

D. Mắt viễn không điều tiết

Lời giải:

Trường hợp mắt nhìn thấy ở xa vô cực là mắt không có tật, không điều tiết

Đáp án: A

Mắt lão nhìn thấy ở xa vô cùng khi

A. Đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết

B. Đeo kính phân kì và mắt không điều tiết

C. Mắt không điều tiết

D. Đeo kính lão

Lời giải:

Mắt lão nhìn thấy ở xa vô cùng khi không điều tiết

Đáp án: C

a] Tính độ tụ của kính phải đeo để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực.

b] Khi đeo kính thì mắt sẽ nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất là bao nhiêu?

Kính đeo sát mắt, quang tâm của kính coi như trùng với quang tâm của mắt.

Lời giải:

a] Sơ đồ tạo ảnh qua kính:

Với kính [L] người cận thị thấy rõ vật ở rất xa [d = ∞], khi ảnh ảo của nó ở tại cực viễn Cv và kính đeo sát mắt [l = 0]

d’ = l – OCv = 0 – 50 cm = -0,5m

Tiêu cự của kính cần đeo là: f = -0,5m

Độ tụ của kính cần đeo là: D = 1/f = -2 điôp

b] Khi đeo kính [L], người này có cực cận mới Cck khi ảnh ảo của vật hiện ra ở cực cận Cc khi không đeo kính: d’c = l – OCc = 0 – 12,5 cm = -12,5 cm

Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt là dc = OCck:

Đáp số: a] D = -2 điôp

b] dc = 16,7 cm

a] Kính đeo sát mắt

b] Kính đeo cách mắt 1 cm

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh qua kính:

dmin = dc khi d’min = d’c = l – OCc

a] Kính đeo sát mắt l = 0

dc = dmin = 25 cm = 0,25 m khi d’min = d’c = -OCc = -40 cm = -0,4 m

Độ tụ của kính là:

b] Kính đeo cách mắt l = 1 cm

dc = dmin = 25 – 1 = 24 cm = 0,24 m khi d’min = d’c = 1 – OCc = 1 – 40 = -39 cm = -0,39 m

Độ tụ của kính là:

Đáp số: a] D = 1,5 dp

b] D = 1,6 dp

I - CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT

- Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm các bộ phận chính sau: giác mạc - thủy dịch - lòng đen [con ngươi] - thể thủy tinh - dịch thủy tinh - võng mạc

- Mắt hoạt động như một máy chụp ảnh phim:

+ Thấu kính mắt có vai trò như vật kính

+ Võng mạc đóng vai trò như phim

II - SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT

- Cơ chế:

+ Khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống.

+ Khi nhìn vật ở vị trí gần mắt hơn thì các cơ vòng  co lại làm độ cong của thủy tinh thể  tăng lên.

+ Sự thay đổi độ cong thủy tinh thể làm tiêu cự của thấu kính mắt thay đổi và ảnh thật của vật luôn hiện rõ trên võng mạc.

- Các trạng thái cơ bản của sự điều tiết mắt:

+ Trạng thái không điều tiết: tiêu cự của mắt lớn nhất \[\left[ {{f_{max}}} \right]\]

+ Trạng thái điều tiết tối đa: tiêu cự của mắt nhỏ nhất \[\left[ {{f_{min}}} \right]\]

+ Trạng thái có điều tiết: \[{f_{min}} < f < {f_{max}}\]                 

III - ĐIỂM CỰC CẬN - ĐIỂM CỰC VIỄN

- Điểm cực viễn của mắt:

+ Điểm \[{C_V}\] xa mắt nhất trên trục của mắt mà mắt còn nhìn rõ vật trong trạng thái không điều tiết. Điều tiết mắt ở trạng thái này còn gọi là điều tiết ở điểm cực viễn.

+ Khoảng cách \[O{C_V}\] gọi là khoảng cực viễn của mắt.

- Điểm cực cận của mắt:

+ Điểm \[{C_C}\] gần mắt nhất trên trục của mắt mà mắt còn nhìn rõ vật trong trạng thái điều tiết tối đa. Điều tiết mắt ở trạng thái này còn gọi là điều tiết ở điểm cực cận.

+ Khoảng cách  gọi là khoảng cực cận của mắt.

- Khoảng cách \[{C_C}{C_V}\] gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

- Mắt tốt [mắt không có tật]:

+ Khi không điều tiết: \[{f_{max}} = OV;O{C_V}\] vô cùng lớn.

+ Khi điều tiết tối đa: \[Đ = OCc\] có giá trị từ \[10cm\] đến \[20cm\] tùy theo độ tuổi và sức khỏe mỗi người.

+ Khoảng nhìn rõ của mắt: \[{C_C}{C_V}\] vô cùng lớn

Không nên để mắt điều tiết tối đa, nên người ta thường đọc sách hoặc quan sát vật nhỏ ở cách mắt từ Đ = 25cm trở lên cho người mắt tốt

IV - NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT

- Góc trông vật:

Vật AB có độ cao AB, vuông góc với trục chính của mắt tại A, cách mắt một đoạn OA.

Mắt nhìn vật AB với góc nhìn \[\alpha  = \widehat {AOB}\] gọi là góc trông vật AB: \[\tan \alpha  = \frac{{AB}}{l}\]

- Năng suất phân ly của mắt là góc trông nhỏ nhất \[\alpha  = {\alpha _{\min }}\] khi vật AB nằm trong khoảng thấy rõ của mắt mà mắt còn phân biệt được hai điểm A và B

V - HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT

Trong khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng 0,1s thì mắt vẫn còn cảm nhận về hình ảnh của vật.

Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng lưu ảnh này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.

VI - CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 51 : Các tật của mắt và cách khắc phục [ Nâng Cao ] giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí :

Lời giải:

Bạn đang đọc: Nêu đặc điểm các tật của mắt và cách khắc phục

* Đặc điểm của mắt cận : Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc . fmax < OV ; OCc < Đ ; OCv < ∞ ⇒ Dcận > Dthường * Sửa tật : Nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt .

Ta có : d1 = ∞ ; d ’ 1 = – [ OCv-L ] = fk ; d ’ 1 + d2 = OO ’ ; d ’ 2 = OV

L = OO ’ = khoảng cách kính tới mắt

Nếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk = – OCv

Lời giải:

* Đặc điểm của mắt viễn thị : Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax > OV ; OCc > Đ ; OCv : là ảo ở sau mắt ⇒ Dviễn < Dthường * Cách khắc phục : 2 cách + Đeo một thấu kính quy tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết [ khó thực thi ] + Đeo một thấu kính quy tụ để nhìn gần như mắt thường [ đây là cách thường dùng ] d1 = Đ ; d ’ 1 = - [ OCc – L ] ; d ’ 1 + d2 = OO ’ ; d ’ 2 = OV

Lời giải:

* Đặc điểm của mắt lão thị : Mắt lão là mắt của người già do năng lực điều tiết của mắt kém vì tuổi tác. Mắt lão là mắt nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần . So sánh mắt cận với mắt lão : [ OCc ] cận > [ OCc ] thường và [ OCv ] cận = [ OCv ] thường = ∞ * Cách khắc phục Đeo một thấu kính quy tụ [ TKHT ] để nhìn gần như mắt thường. Trong trường hợp nào của các trường hợp sau, mắt nhìn thấy ở xa vô cực A. Mắt không có tật, không điều tiết B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa C. Mặt cận không điều tiết

D. Mắt viễn không điều tiết

Lời giải:

Trường hợp mắt nhìn thấy ở xa vô cực là mắt không có tật, không điều tiết Đáp án : A Mắt lão nhìn thấy ở xa vô cùng khi A. Đeo kính quy tụ và mắt không điều tiết B. Đeo kính phân kì và mắt không điều tiết C. Mắt không điều tiết

D. Đeo kính lão

Lời giải:

Mắt lão nhìn thấy ở xa vô cùng khi không điều tiết Đáp án : C a ] Tính độ tụ của kính phải đeo để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực . b ] Khi đeo kính thì mắt sẽ nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất là bao nhiêu ?

Kính đeo sát mắt, quang tâm của kính coi như trùng với quang tâm của mắt .

Lời giải:

a ] Sơ đồ tạo ảnh qua kính :
Với kính [ L ] người cận thị thấy rõ vật ở rất xa [ d = ∞ ], khi ảnh ảo của nó ở tại cực viễn Cv và kính đeo sát mắt [ l = 0 ] d ’ = l – OCv = 0 – 50 cm = – 0,5 m Tiêu cự của kính cần đeo là : f = – 0,5 m Độ tụ của kính cần đeo là : D = 1 / f = – 2 điôp b ] Khi đeo kính [ L ], người này có cực cận mới Cck khi ảnh ảo của vật hiện ra ở cực cận Cc khi không đeo kính : d’c = l – OCc = 0 – 12,5 cm = – 12,5 cm Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt là dc = OCck :

Đáp số : a ] D = – 2 điôp

b ] dc = 16,7 cm a ] Kính đeo sát mắt

b ] Kính đeo cách mắt 1 cm

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh qua kính :
dmin = dc khi d’min = d’c = l – OCc a ] Kính đeo sát mắt l = 0 dc = dmin = 25 cm = 0,25 m khi d’min = d’c = – OCc = – 40 cm = – 0,4 m Độ tụ của kính là :

b ] Kính đeo cách mắt l = 1 cm

dc = dmin = 25 – 1 = 24 cm = 0,24 m khi d’min = d’c = 1 – OCc = 1 – 40 = – 39 cm = – 0,39 m Độ tụ của kính là :

Đáp số: a] D = 1,5 dp

Xem thêm: Thiết kế xưởng sửa chữa ô tô chuyên nghiệp, hiện đại.

b ] D = 1,6 dp Với giải Bài 3 trang 203 sgk Vật Lí lớp 11 được biên soạn giải thuật chi tiết cụ thể sẽ giúp học viên biết cách làm bài tập môn Vật Lí 11. Mời các bạn đón xem :

Giải Vật Lí 11 Bài 31: Mắt

Video Giải Bài 3 trang 203 SGK Vật Lí 11

Bài 3 trang 203 SGK Vật Lí 11: Nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với:

– Mắt cận – Mắt viễn – Mắt lão Có phải người lớn tuổi bị viễn thị hay không ? Giải thích.

Lời giải:

Mắt cận

Mắt viễn

Mắt lão

Đặc điểm

– Có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt thông thường nên : + có điểm cực cận gần mắt hơn thông thường, + khoảng chừng cực viễn hữu hạn. + hình ảnh quy tụ ở phía trước võng mạc. – Nguyên nhân : + do bẩm sinh, + do đọc sách hay học bài ở chỗ không đủ độ sáng hoặc đắt sách quá gần mắt một thời hạn dài. – Có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt thông thường nên : + điểm cực cận xa mắt hơn thông thường, + nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. + hình ảnh quy tụ ở phía sau võng mạc. – Nguyên nhân : + Do bẩm sinh có nhãn cầu ngắn hoặc giác mạc không đủ độ cong. + Do không giữ đúng khoảng cách nhìn khi học tập và thao tác hằng ngày, tiếp tục nhìn xa khiến thể thủy tinh luôn dãn, lâu dần mất tính đàn hồi, mất năng lực phồng lên. + Do bệnh võng mạc hoặc khối u mắt : hiếm gặp. – Không nhìn được những vật ở gần, điểm cực cận dời xa mắt. – Nguyên nhân : Do tuổi cao, năng lực điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh trở nên cứng hơn.

Cách khắc phục

Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để hoàn toàn có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết Đeo kính quy tụ có tiêu cự thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt. Đeo kính quy tụ có tiêu cự thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người lão thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

C1 trang 199 Vật Lí lớp 11: Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào…

C2 trang 200 Vật Lí lớp 11: Hãy chứng tỏ rằng hệ ghép [mắt cận + thấu kính phân kì] có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận…

Bài 1 trang 203 Vật Lí lớp 11: Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học…

Bài 2 trang 203 Vật Lí lớp 11: Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt…

Bài 4 trang 203 Vật Lí lớp 11: Năng suất phân li của mắt là gì…

Bài 5 trang 203 Vật Lí lớp 11: Trình bày sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng…

Bài 6 trang 203 Vật Lí lớp 11: Mắt loại nào có điểm cực viễn CV ở vô cực…

Bài 7 trang 203 Vật Lí lớp 11: Hãy chọn đáp án đúng…

Bài 8 trang 203 Vật Lí lớp 11: Mắt loại nào phải đeo thấu kính hội tụ…

Bài 9 trang 203 Vật Lí lớp 11: Mắt người này bị tật gì…

Bài 10 trang 203 Vật Lí lớp 11: Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn…

các tật của mắt : – cận thị : + nguyên do : do bẩm sinh : cầu mắt dài ; do hoạt động và sinh hoạt hằng ngày : học tập, đọc sách báo trong điều kiện kèm theo thiếu ánh sáng, ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường+ cách khắc phục : đeo kính cận [ kính mặt lõm ] ; phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong mặt phẳng giác mạc – viễn thị : + nguyên do : do cầu mắt ngắn ; người già thể thuỷ tinh bị lão hoá+ cách khắc phục : phải đeo kính viễn [ kính mặt lồi ] ; phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt phẳng giác mạc Các cách phòng tránh cận thị cho trẻ – Không đi dạo, học tập nơi thiếu ánh sáng . – Chọn bàn học tương thích . – Ngồi học đúng tư thế – Không xem tivi, chơi game, dùng máy tính quá lâu . – Dạy con cách giúp mắt thư giãn giải trí .

– Ăn các thực phẩm tốt cho mắt .

– Uống thuốc bổ mắt.

Xem thêm: nguyen kim buon ma thuot – Trung Tâm Sửa Chữa Bảo Hành Nguyễn Kim

– Khám mắt định kỳ

# chúc bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề