Ngành Khoa học máy tính Bách Khoa

Tìm hiểu về Ngành khoa học máy tính Bách Khoa là gì? Điểm chuẩn đầu vào bao nhiêu? Chương trình học như thế nào? Ra trường làm gì?

Tìm hiểu về ngành khoa học máy tính Bách khoa trong 3 phút

Khoa học máy tính Bách Khoa là một ngành học vô cùng “hot” trong những năm trở lại đây. Đặc biệt là khi cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang dần thống trị các lĩnh vực trong đời sống xã hội. Nếu bạn quan tâm đến ngành học và cơ hội việc làm của ngành khoa học máy tính - công nghệ thông tin thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Edunet sẽ giới thiệu cho bạn thông tin về ngành Khoa học máy tính Bách Khoa ngay sau đây!

Ngành khoa học máy tính Bách Khoa là gì?

Khoa học máy tính Bách Khoa [tên tiếng Anh là Computer Science] là nghiên cứu về các lĩnh vực của máy tính như toán học rời rạc, cấu trúc dữ liệu, thuật toán, lập trình, kỹ thuật phần mềm, cơ sở dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, tạo, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, v.v. Bằng cách nghiên cứu chuyên ngành này, bạn sẽ có thể nắm vững tất cả các giai đoạn phát triển của một chương trình, một phần mềm, một hệ thống thông tin để xử lý các vấn đề phát sinh. trong cuộc sống.

Chúng ta thường nhầm lẫn Kỹ thuật máy tính với Khoa học máy tính vì cả hai đều đang học về lập trình. Nhưng hai ngành này hoàn toàn khác nhau. Kỹ thuật máy tính sẽ nghiên cứu phần cứng, phần mềm với trọng tâm là phát triển các hệ thống để tích hợp phần mềm và phần cứng với nhau. Trong khi đó, Khoa học máy tính sẽ đào sâu nghiên cứu phần mềm và hệ thống thông tin.

Tìm hiểu về ngành khoa học máy tính Bách khoa trong 3 phút

Ngành khoa học máy tính Bách khoa học gì?

Khoa học máy tính được cho là chuyên ngành đào tạo truyền thống uy tín và lâu đời nhất trong lĩnh vực Công nghệ thông tin của Trường Đại học Bách Khoa. Tùy theo định hướng, bạn có thể chọn các khối kiến thức chuyên ngành trên:

  • Kỹ thuật phần mềm: tìm hiểu về quy trình, kỹ thuật, phương pháp và nhiệm vụ để phát triển phần mềm và quản lý các dự án phần mềm
  • Hệ thống thông tin: tìm hiểu về kỹ thuật, công nghệ, phương pháp thu thập, xử lý, lưu trữ và phát triển kiến thức để phát triển, thiết kế, vận hành, đánh giá và duy trì hệ thống thông tin.

Nội dung khóa học:

Sinh viên khoa học máy tính có thể chọn:

  • Hệ đào tạo cử nhân 4 năm theo 2 định hướng: Công nghệ phần mềm và Hệ thống thông tin
  • Hệ thống đào tạo kỹ sư trong 5 năm theo 2 định hướng: Công nghệ phần mềm và Hệ thống thông tin
  • Hệ thống đào tạo tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ học 5,5 năm theo 3 định hướng: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Khoa học dữ liệu.

Học phí trung bình hàng năm sẽ giảm xuống còn 22/28 triệu đồng. Đây không phải là mức học phí cao đối với ngành Công nghệ thông tin. Hơn nữa, khi theo học tại Đại học Bách Khoa, bạn sẽ có cơ hội:

  • Nhận được rất nhiều học bổng và hỗ trợ tài chính từ nhà trường và các đối tác
  • Với khả năng giảng dạy và nghiên cứu, bạn có thể tham gia làm trợ giảng, trợ lý nghiên cứu với mức lương lên đến 4 triệu đồng/tháng. Ngoài mức lương "tiền mặt", bạn còn nhận được chứng chỉ, đó là một điểm cộng rất lớn khi xin học bổng du học.
  • Nhiều cơ hội tham gia các chương trình nghiên cứu, trao đổi học tập, chuyển giao nghiên cứu tại các trường đối tác nổi tiếng của Đức, Singapore, Nhật Bản, Thụy Điển,...
  • Thực tập khi còn đi học tại các doanh nghiệp đối tác. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn có được kiến thức và kinh nghiệm thực tế.

Một số chương trình đào tạo khoa học máy tính Bách Khoa khác

Khoa học máy tính của Đại học Troy

Đây là chương trình liên kết đào tạo giữa Đại học Troy và Đại học Bách khoa Hà Nội. Ngôn ngữ học được giảng dạy bằng tiếng Anh, nhưng các khóa học khoa học xã hội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam vẫn được giảng dạy bằng tiếng Việt. Theo chương trình này, bạn sẽ có cơ hội học tập với các giảng viên hàng đầu từ Hoa Kỳ và Việt Nam. Khi bạn hoàn thành 36 tín chỉ với điểm trung bình là 2,5, bạn sẽ được chuyển sang học tại các trường hàng đầu của Hoa Kỳ.

Hệ tài năng Khoa học máy tính

Đây là chương trình được thiết kế dành riêng cho những sinh viên xuất sắc nhất của trường, nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Với hệ thống đào tạo này, bạn sẽ được tham gia nghiên cứu từ rất sớm để nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm, đồng thời đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho doanh nghiệp. Một số tính năng của hệ thống Tài năng Khoa học Máy tính:

  • Chương trình cử nhân - thạc sĩ tích hợp. Sau khi hoàn thành chương trình 4 năm, bạn có thể tốt nghiệp ngay lập tức để làm việc hoặc chọn tiếp tục học thạc sĩ.
  • Hàng năm, nhiều sinh viên được tài trợ để tham gia chương trình giao lưu văn hóa EBA với các nước ASEAN và Nhật Bản.
  • Có cơ hội chuyển tiếp 3+2 với Đại học Aizu Nhật Bản
  • Nhiều cơ hội tham gia giao lưu với các trường của Singapore, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc,...

Điểm chuẩn khoa học máy tính Đại học Bách khoa

Điểm chuẩn Khoa học máy tính Bách Khoa

Khoa học máy tính Đại học Bách Khoa được coi là ngành học có điểm chuẩn cao nhất, thuộc top 1 cả nước. Dưới đây là điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính Đại học Bách khoa hệ chính quy qua các năm:

  • Năm 2021: 28.00
  • Năm 2020: 28.00
  • Năm 2019: 25.75
  • Năm 2018: 23.25
  • Năm 2017: 28.00

Sinh viên ngành khoa học máy tính Bách khoa ra trường làm gì?

100% sinh viên ngành Khoa học máy tính của Trường Đại học Bách Khoa có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp với mức lương khởi điểm hấp dẫn, trung bình từ 15-20 triệu đồng/tháng. Các công việc bạn có thể làm là:

  • Với Cử nhân Khoa học Máy tính: Lập trình viên, tư vấn, quản trị dự án, giám sát chất lượng, kiểm tra, trưởng nhóm phát triển; Chuyên gia kỹ thuật tại các bộ phận CNTT của doanh nghiệp hoặc cơ quan chính phủ
  • Với kỹ sư kỹ thuật phần mềm: Kỹ sư xây dựng các giải pháp và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ sư phát triển phần mềm; Kiến trúc sư, tư vấn, quản lý dự án, giám đốc kỹ thuật, trưởng nhóm phát triển phần mềm
  • Đối với kỹ sư hệ thống thông tin: Kỹ sư thiết kế, xây dựng, tư vấn, quản lý và đánh giá cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin cho các tổ chức, doanh nghiệp; Kỹ sư xây dựng, thiết kế và đánh giá các giải pháp cho các tổ chức và doanh nghiệp
  • Đối với sinh viên tốt nghiệp hệ Cử nhân – Thạc sĩ: Chuyên gia nghiên cứu thành lập viện, giảng viên tại các trường đại học; Nhà nghiên cứu tại các trung tâm phát triển và nghiên cứu của các tập đoàn, công ty trong nước và quốc tế; Bạn có thể nộp đơn xin học bổng để chuyển tiếp cho một sinh viên tiến sĩ ở các nước phát triển.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về ngành Khoa học máy tính Bách Khoa. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn học sinh và các bậc phụ huynh trong việc chọn ngành chọn trường. 

Đừng quên truy cập Edunet thường xuyên để cập nhật các thông tin mới nhất về chuyện chọn ngành, chọn trường nhé!

GROUP VIỆC LÀM VÀ HỌC LẬP TRÌNH

 
Góc IT
Nhóm Công khai · 151.063 thành viên
Trao đổi các môn học ngành CNTT ở chương trình ĐH. Bất kể bạn học trường nào, hãy tham gia nhóm để cùng nhau trao đổi và học tập nhé!
 


HIỆN ADMIN CÓ BÁN ÁO THUN CỰC CHẤT. GIẢM 25% CHO SINH VIÊN BÁCH KHOA.

BẠN NÀO QUAN TÂM CÓ THỂ XEM NHÉ: //bit.ly/2OTf5Ui

STT MSMH TÊN MÔN HỌC TÍN CHỈ KHỐI KIẾN THỨC
I. Các môn bắt buộc 85
1 CH1003 Hóa đại cương 3 Toán & KH Tự nhiên
2 MT1003 Giải tích 1 4 Toán & KH Tự nhiên
3 MT1005 Giải tích 2 4 Toán & KH Tự nhiên
4 MT1007 Đại số tuyến tính 3 Toán & KH Tự nhiên
5 MT1009 Phương pháp tính 3 Toán & KH Tự nhiên
6 MT2001 Xác suất và thống kê 3 Toán & KH Tự nhiên
7 PH1003 Vật lý 1 4 Toán & KH Tự nhiên
8 PH1007 Thí nghiệm vật lý 1 Toán & KH Tự nhiên
9 SP1003 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 5 Chính trị,Kinh tế,Văn hóa,Xã hội
10 SP1005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Chính trị,Kinh tế,Văn hóa,Xã hội
11 SP1007 Pháp luật Việt Nam đại cương 2 Chính trị,Kinh tế,Văn hóa,Xã hội
12 SP1009 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 Chính trị,Kinh tế,Văn hóa,Xã hội
13 MI1003 Giáo dục quốc phòng 0 Giáo dục quốc phòng
14 PE1003 Giáo dục thể chất 1 0 Giáo dục thể chất
15 PE1005 Giáo dục thể chất 2 0 Giáo dục thể chất
16 PE1007 Giáo dục thể chất 3 0 Giáo dục thể chất
17 LA1003 Anh văn 1 2 Ngoại ngữ
18 LA1005 Anh văn 2 2 Ngoại ngữ
19 LA1007 Anh văn 3 2 Ngoại ngữ
20 LA1009 Anh văn 4 2 Ngoại ngữ
21 CO1005 Nhập môn điện toán 3 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
22 CO1007 Cấu trúc rời rạc cho khoa học máy tính 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
23 CO1009 Hệ thống số 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
24 CO1011 Kỹ thuật lập trình 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
25 CO2001 Kỹ năng chuyên nghiệp cho kỹ sư 3 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
26 CO2003 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
27 CO2005 Lập trình hướng đối tượng 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
28 CO2007 Kiến trúc máy tính 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
29 CO2017 Hệ điều hành 3 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
30 CO3001 Công nghệ phần mềm 3 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
31 CO3003 Mạng máy tính 4 Cơ sở ngành/Nhóm ngành
II. Các môn bắt buộc và tự chọn của chuyên ngành 54
1 Các môn tự chọn nhóm A [tối thiểu 3 TC] 3
2 Các môn tự chọn nhóm B [tối thiểu 3 TC] 3
3 Các môn tự chọn nhóm C [tối thiểu 9 TC] 9
4 Các môn tự chọn nhóm D [tối thiểu 12 TC] 12
5 CO2011 Mô hình hóa toán học 3 Chuyên ngành
6 CO2013 Hệ cơ sở dữ liệu 4 Chuyên ngành
7 CO3005 Nguyên lý ngôn ngữ lập trình 4 Chuyên ngành
8 CO3031 Phân tích và thiết kế giải thuật 3 Chuyên ngành
9 CO3055 Thực tập công nghệ phần mềm 2 Chuyên ngành
10 CO4311 Đề cương luận văn tốt nghiệp [Khoa học Máy tính] 0 Chuyên ngành
11 CO3313 Thực tập tốt nghiệp [Khoa học Máy tính] 2 Thực tập tốt nghiệp
12 CO4313 Luận văn tốt nghiệp [Khoa học Máy tính] 9 Luận văn tốt nghiệp
Các môn tự chọn nhóm A
1 PH1005 Vật lý 2 4
2 AS2001 Cơ học ứng dụng 3
3 AS1003 Cơ lý thuyết 3
Các môn tự chọn nhóm B [Kiến thức Quản lý]
1 IM1013 Kinh tế học đại cương 3
2 IM3001 Quản trị kinh doanh cho kỹ sư 3
3 IM2003 Kinh tế kỹ thuật 3
4 IM3003 Quản lý sản xuất cho kỹ sư 3
5 IM2011 Quản lý dự án cho kỹ sư 3
Các môn tự chọn nhóm C
1 CO3059 Đồ họa máy tính 3
2 CO3061 Nhập môn trí tuệ nhân tạo 3
3 CO3065 Công nghệ phần mềm nâng cao 3
4 CO3067 Tính toán song song 3
5 CO3069 Mật mã và an ninh mạng 3
Các môn tự chọn nhóm D
1 CO3071 Hệ phân bố 3
2 CO3011 Quản lý dự án phần mềm 3
3 CO3013 Xây dựng chương trình dịch 3
4 CO3015 Kiểm tra phần mềm 3
5 CO3017 Kiến trúc phần mềm 3
6 CO3021 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3
7 CO3023 Cơ sở dữ liệu phân tán và hướng đối tượng 3
8 CO3025 Phân tích và thiết kế hệ thống 4
9 CO3027 Thương mại điện tử 3
10 CO3029 Khai phá dữ liệu 3
11 CO3033 Bảo mật hệ thống thông tin 3
12 CO3035 Hệ thời gian thực 3
13 CO3041 Hệ thống thông minh 3
14 CO3043 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 3
15 CO3045 Lập trình game 3
16 CO3047 Mạng máy tính nâng cao 3
17 CO3049 Lập trình web 3
18 CO3051 Hệ thống thiết bị di động 3
19 CO3057 Xử lý ảnh số và thị giác máy tính 3
20 CO3037 Phát triển ứng dụng internet of things 3
21 CO3085 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên 3
22 CO3083 Mật mã học và mã hóa thông tin 3
23 CO4027 Học máy 3
24 CO4025 Mạng xã hội và thông tin 3

Video liên quan

Chủ Đề