Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau HCl KOH NaI NaCl, NaNO3

Hay nhất

Trích mẫu thử, cho mẫu thử vào từng ống nghiệm

Cho quỳ tím vào các ống nghiệm:

- Quỳ tím chuyển màu đỏ:\[HCl, H_{2}SO_{4}\][1]

- Quỳ tím kh đổi màu:\[NaNO_{3}\]

Cho dd\[AgNO_{3}\]vào [1]

-Xuất hiện kết tủa: HCl

\[AgNO_{3}+HCl\rightarrow AgCl+HNO_{3}\]

- Không hiện tượng:\[H_{2}SO_{4}\]

Top 1 ✅ Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1. KOH, NaCl, NaNO3, HNO32. HNO3, HCl, KOH, Na2SO4 nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-01-28 21:34:14 cùng với các chủ đề liên quan khác

Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1.KOH, NaCl, NaNO3, HNO32.HNO3, HCl, KOH, Na2SO4

Hỏi:

Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1.KOH, NaCl, NaNO3, HNO32.HNO3, HCl, KOH, Na2SO4

Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1.KOH, NaCl, NaNO3, HNO3

2.HNO3, HCl, KOH, Na2SO4

Đáp:

thanhbinh:

1.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử

 – quỳ tím hóa xanh : KOH

– quỳ tím hóa đỏ : HNO3

– quỳ tím ko đổi màu : NaCl, NaNO3 [1]

cho dung dịch AgNO3 ѵào [1]

– xuất hiện kết tủa trắng : NaCl

– mẫu ko hiện tượng : NaNO3

PTHH: AgNO3 + NaCl —–> AgCl + HNO3

2.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử 

– quỳ tím hóa xanh: KOH

-quỳ tím ko đổi màu : Na2SO4

-quỳ tím hóa đỏ :HNO3, HCl [2]

cho tiếp AgNO3 ѵào [2]

-kết tủa trắng : HCl

– ko hiện tượng : HNO3

PTHH: AgNO3[dd] + HCl[dd] ——> AgCl[r] + HNO3[dd]

thanhbinh:

1.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử

 – quỳ tím hóa xanh : KOH

– quỳ tím hóa đỏ : HNO3

– quỳ tím ko đổi màu : NaCl, NaNO3 [1]

cho dung dịch AgNO3 ѵào [1]

– xuất hiện kết tủa trắng : NaCl

– mẫu ko hiện tượng : NaNO3

PTHH: AgNO3 + NaCl —–> AgCl + HNO3

2.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử 

– quỳ tím hóa xanh: KOH

-quỳ tím ko đổi màu : Na2SO4

-quỳ tím hóa đỏ :HNO3, HCl [2]

cho tiếp AgNO3 ѵào [2]

-kết tủa trắng : HCl

– ko hiện tượng : HNO3

PTHH: AgNO3[dd] + HCl[dd] ——> AgCl[r] + HNO3[dd]

thanhbinh:

1.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử

 – quỳ tím hóa xanh : KOH

– quỳ tím hóa đỏ : HNO3

– quỳ tím ko đổi màu : NaCl, NaNO3 [1]

cho dung dịch AgNO3 ѵào [1]

– xuất hiện kết tủa trắng : NaCl

– mẫu ko hiện tượng : NaNO3

PTHH: AgNO3 + NaCl —–> AgCl + HNO3

2.cho quỳ tím ѵào 4 mẫu thử 

– quỳ tím hóa xanh: KOH

-quỳ tím ko đổi màu : Na2SO4

-quỳ tím hóa đỏ :HNO3, HCl [2]

cho tiếp AgNO3 ѵào [2]

-kết tủa trắng : HCl

– ko hiện tượng : HNO3

PTHH: AgNO3[dd] + HCl[dd] ——> AgCl[r] + HNO3[dd]

Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1.KOH, NaCl, NaNO3, HNO32.HNO3, HCl, KOH, Na2SO4

Xem thêm : ...

Vừa rồi, bắp.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1. KOH, NaCl, NaNO3, HNO32. HNO3, HCl, KOH, Na2SO4 nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1. KOH, NaCl, NaNO3, HNO32. HNO3, HCl, KOH, Na2SO4 nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1. KOH, NaCl, NaNO3, HNO32. HNO3, HCl, KOH, Na2SO4 nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng bắp.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học1. KOH, NaCl, NaNO3, HNO32. HNO3, HCl, KOH, Na2SO4 nam 2022 bạn nhé.

Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a.NaCl,HCl,KOH,NaNO3,HNO3 ,Ba[OH]2. b.HCl,NaOH,Ba[OH]2,Na2SO4 c.NaCl,NaBr,NaI,HCl,H​2SO4, NaOH

Những câu hỏi liên quan

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.

d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

a, HNO3, NaCl, Ba[OH]2

b, NaCl, NaOH, H2SO4

c, KOH, KNO3, HCl

d, Na2SO4, NaOH, H2SO4

Những câu hỏi liên quan

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.

d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg [ N O 3 ] 2 , Zn, Pb [ N O 3 ] 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3  và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Đáp án:

`↓` 

Giải thích các bước giải:

 Ta có các dung dịch :

`HCl;KOH;NaI;NaCl;NaNO_3`

`+]` Nhúng tất cả vào quỳ tím

`=>` Hóa đỏ : `HCl`

`=>` Hóa xanh : `KOH`

`=>` Không hiện tượng : `NaI;NaCl;NaNO_3`

`+]` Cho tất cả các chất không đổi màu quỳ vào `AgNO_3`

`=>` Kết tủa trắng : `NaCl`

`NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl↓`

`=>` Kết tủa vàng : `NaI`

`NaI+AgNO_3->NaNO_3+AgI↓`

`=>` Không hiện tượng : `NaNO_3`

`#nam`

Chất nào có phản ứng cộng brom? [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Sau phản ứng chất nào còn dư? [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Khí nào thoát ra khỏi bình. Giải thích [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề