Phí nội hạt là gì

DỊCH VỤ LEASED-LINED

[KÊNH THUÊ RIÊNG]

Giới thiệu dịch vụ:

– Dịch vụ Leased-Line [nội hạt, liên Tỉnh] là dịch vụ Kênh thuê riêng [nội hạt, liên Tỉnh] truyền dẫn trên hạ tầng viễn thông dùng riêng để kết nối giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.

– Kênh thuê riêng mang tính độc quyền sử dụng để liên lạc điểm nối điểm [point-to-point], có khả năng thông mạch 100%, tránh được tình trạng nghẽn mạch có thể xảy ra nếu đi qua tổng đài.

– Kênh thuê riêng phục vụ các yêu cầu liên lạc truyền thoại, hội nghị truyền hình, điện báo, fax, truyền số liệu…

 Đặc tính dịch vụ:

– Tối đa hóa tốc độ kết nối: Là kênh kết nối đối xứng, kênh thuê riêng có tốc độ tải xuống và tải lên ngang bằng nhau tại mọi thời điểm.

– Tiết kiệm chi phí: Cước phí hàng tháng được quản lý chặt chẽ, không cước phụ trội. Việc nâng cấp lên tốc độ cao hay thay đổi cấu hình hệ thống sẽ trở nên dễ dàng hơn bởi khách hàng không cần phải đầu tư vào thiết bị mới hay lắp đặt một hệ thống cáp quang mới.

– Kết nối cổng quốc tế: Có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các khách hàng như hội thảo từ xa [Video Conference], Mạng riêng ảo [VPN], dịch vụ hỗ trợ từ xa [Call Center] …

– Hỗ trợ kỹ thuật: Không ngừng nâng cao lòng tận tụy với khách hàng, chúng tôi cam kết đảm bảo mang đến quý khách hàng dịch vụ tốt nhất:

+ Truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ.

+ Tốc độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.

+ Cung cấp các kết nối theo tiêu chuẩn điểm- điểm, điểm – đa điểm.

+ Cung cấp giải pháp kết nối giữa các mạng LAN-WAN.

+ Hỗ trợ kỹ thuật 24/24.

Tại sao khách hàng cần sử dụng dịch vụ Kênh Thuê Riêng ?

Kênh thuê riêng cung cấp cho các khách hàng từ các công ty nhỏ đến các tập đoàn lớn, những văn phòng yêu cầu:

+ Đường Internet ổn đinh 99.9% và kết nối 24/24.

+ Đường truyền có tốc độ tải lên, tải xuống ngang bằng nhau và có dải địa chỉ IP tĩnh cố định.

+ Có nhu cầu cao về tốc độ phục vụ các ứng dụng trên mạng Internet.

+ Đường truyền có tính linh hoạt, nâng cấp tốc độ nhanh chóng khi cần thiết.

+ Cam kết và hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất 24/7.

Hotline tư vấn lắp đặt DV: 18007138

Ý nghĩa của từ Nội hạt là gì:

Nội hạt nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Nội hạt Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Nội hạt mình


1

0

  0

khu vực bên trong một tỉnh hoặc một nước mạng viễn thông nội hạt cước cuộc gọi nội hạt di dân nội hạt



1. Bảng cước phí cuộc gọi cố định của các nhà mạng

Cấu trúc [Mã tỉnh thành] [Mã nhà mạng] [Số thuê bao]

Khi sử dụng đầu số cố định gắn vào tổng đài. Doanh nghiệp có thể thực hiện thao tác nghe và gọi.

Cước phí được tính cho doanh nghiệp khi thực hiện cuộc gọi ra tùy thuộc vào nhà mạng và loại thuê bao doanh nghiệp muốn gọi đến.

Đơn vị tính: đồng/phút

Ví dụ: Đầu số cố định FPT gọi đến thuê bao FPT trong cùng tỉnh là 200 đồng/phút. Gọi đến thuê bao di động khác mạng là 970 đồng/phút

* Bảng cước phí mang tính chất tham khảo. Cước phí thực tế từng thời điểm có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng nhà mạng. 

Nhà mạngNội hạtCố định nội mạngCố định ngoại mạng Di động nội mạngDi động ngoại mạng
GTEL 0 675 900/600 675 900/600
FPT 200 764 764 970 970
VNPT 200 720 891 720 891
ITEL 200 745,45 745,45 927,27 927,27
CMC 200 750 750 930 930
SPT 200 810 810 1239 1239

2. Bảng cước phí cuộc gọi di động của các nhà mạng

Cấu trúc: [Mã nhà mạng] [Số thuê bao]

Khi sử dụng đầu số cố định gắn vào tổng đài. Doanh nghiệp có thể thực hiện thao tác nghe và gọi.

Cước phí được tính cho doanh nghiệp khi thực hiện cuộc gọi ra tùy thuộc vào số gọi đến trong cùng hoặc khác nhà mạng.

Đơn vị tính: đồng/phút

Ví dụ: Đầu số di động Viettel gọi đến thuê bao Viettel là 550 đồng/phút, gọi đến thuê bao Mobifone là 780 đồng/phút.

* Bảng cước phí mang tính chất tham khảo. Cước phí thực tế từng thời điểm có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng nhà mạng. 

Cước gọi điViettelMobifoneVinaphoneGTEL
Nội mạng 550 440 880 670
Ngoại mạng 780 780 979 780

3. Cước phí của đầu số điện thoại 1900 theo nhà mạng

Cấu trúc: 1900 [Mã nhà mạng] [Số thuê bao]

Đầu số 1900 là nhóm đầu số tổng đài chỉ nhận cuộc gọi và không thể gọi ra bên ngoài. Cước phí mỗi cuộc gọi được quy định theo từng chính sách riêng của nhà mạng. Với đầu số 1900, người gọi vào sẽ chiu phí cước tùy theo cước phí được nhà mạng quy định cho từng đầu số.

Hiện nay, Đầu số đẹp đang cung cấp nhóm đầu số 1900 thuộc các nhà mạng: ITEL – GTEL – FPT – VNPT – Viettel

Với dải cước phí gọi từ 1000 – 1500 – 2000 – 3000 – 5000 đồng/phút tùy vào chính sách của từng nhà mạng khác nhau.

4. Cước phí của đầu số điện thoại 1800 theo nhà mạng

Cấu trúc: 1800 [Mã nhà mạng] [Số thuê bao]

Đầu số 1800 là nhóm đầu số tổng đài chỉ nhận cuộc gọi và không thể gọi ra bên ngoài. Cước phí mỗi cuộc gọi được quy định theo từng chính sách riêng của nhà mạng. Với đầu số 1800, người gọi vào sẽ được miễn cước hoàn toàn, phí cước sẽ do bên sở hữu đầu số thanh toán với nhà mạng.

Hiện nay, Đầu số đẹp đang cung cấp nhóm đầu số 1800 thuộc các nhà mạng: ITEL – GTEL – FPT – VNPT – Viettel

Với cước phí gọi dao động từ 600 – 1000 đồng/phút tùy vào chính sách khác nhau của các nhà mạng.

5. Cước phí số sao

Cấu trúc: * [Số thuê bao]

Số sao là nhóm đầu số tổng đài chỉ nhận cuộc gọi và không thể gọi ra bên ngoài. Với số sao, người gọi vào sẽ trả khoản cước 1136 đồng/phút

Chủ Đề