Phiếu học tập vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Bài 1 trang 36 Tập bản đồ Địa lí 9

    Giải bài 1 trang 36 tập bản đồ Địa lí 9, Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy: - Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm [vạch chéo], các bãi cá [vạch ngang].

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 36 Tập bản đồ Địa lí 9

    Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

>> [Hot] Đã có SGK lớp 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

-  Diện tích: 44,4 nghìn km2 [13,4% cả nước].

- Dân số: 9,3 triệu người, chiếm 9,6% dân số cả nước [năm 2020].

- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp Biển Đông.

- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông -> thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Thuận lợi: 

Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh -> phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế.

- Vùng gò, đồi phía tây phát triển lâm nghiệp: Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý như trầm hương, sâm quy, kì nam và các loài chim thú quý.

- Vùng đất rừng chân núi thuận lợi cho chăn nuôi gia sức lớn, đặc biệt là nuôi bò đàn.

- Đồng bằng ven biển thuận lợi để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp có giá trị [bông, vải, mía đường].

- Biển: có nhiều ngư trường lớn, khoáng sản biển, các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu => phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có thể khai thác tổ chim yến [yến sào] đem lại giá trị kinh tế cao.

- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng => phát triển công nghiệp khai khoáng.

* Khó khăn:

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.

- Sông: ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

- Rừng: đang giảm sút, diện tích rừng che phủ còn 39%, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.

2. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, kiên cường trong đấu tranh chống ngoaị xâm và thiên tai.

+ Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn [Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…]

- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Link tải Giáo án Địa Lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế, xã hội

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng

- Phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư ,xã hội

- Phân tích lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng

- Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo, ứng phó với căng thẳng…

Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước

- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ

- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ

- Sách, vở, đồ dùng học tập

1. Mục tiêu

- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới

- Tìm ra các nội dung HS chưa biết về Duyên hải Nam Trung Bộ

-> Kết nối với bài học ...

2. Phương pháp - kĩ thuật

Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.

3. Phương tiện

Lược độ tự nhiên, hình ảnh minh họa

4. Các bước hoạt động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và yêu cầu HS nhận biết : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên thiên nhiên gì thuận lợi phát triển kinh tế

Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả [ Một HS trả lời, các HS khác nhận xét].

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

1. Phương pháp:

PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …

2. Hình thức tổ chức:

Cá nhân

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:

Bước 1: Cho HS quát sát hình 25.1

- Xác định vị trí địa lí, diện tích

- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→ Bình Thuận

- Đọc tên các tỉnh thành phố trong vùng

- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?

- Giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,Thượng Lào,biển Đông

- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

- Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý

1. Phương pháp:

PP đàm thoại, hợp tác, động não…

2. Hình thức tổ chức:

Thảo luận nhóm, cá nhân

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS

Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên

Đặc điểm:

- Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chía cắt, bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh

Nhóm 3 và 4 : Tìm hiểu thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Thuận lợi:

- Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:

+ Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch [Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...]

+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu [Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...]

- Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh

Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng

Khó khăn: Nhiều thiên tai [hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa]

Bước 2: HS thực nhiện nhiệm vụ

Bước 3: Đại diện nhóm tình bày

Bước 4: GV chuẩn kiến thức

1. Phương pháp:

Tranh ảnh, đàm thoại, động não

2. Hình thức tổ chức:

Cá nhân, cặp đôi

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

III.Đặc điểm dân cư, xã hội

III.Đặc điểm dân cư, xã hội

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

- Dựa vào SGK cho biết số dân của vùng ?

- Nêu đặc điểm phân bố dân cư?

- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông

- Dựa vào bảng 25.1 Trình bày sự khác biệt phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía đông và phía tây của vùng?

Bước 2: HS trả lời, HS nhận xét

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

Chuyển ý: Cặp đôi

Bước 1:

- Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù lao động, kiên cường trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác biển, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn…

- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn

Bước 2: HS trao đổi theo cặp và trả lời

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

a. Xác định vị trí địa lí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ? Ý nghĩa của vị trí dịa lí?

b. Nêu sự khác biệt giữa phía tây và phía đông về dân cư và hoạt động kinh tế?

- Để phát triển kinh tế bền vững người dân Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải làm gì?

- Theo em vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?

- Tìm hiểu địa danh nổi tiếng trong vùng

Làm bài tập 1,2,3 SGK

- Nghiên cứu bài mới “Vùng duyên hải Nam Trung Bộ [TT]”

+ Tìm hiểu về ngành nộng nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

+ Các trung tâm kinh tế lớn của vùng

+ Vùng kinh tề trọng điểm miền Trung

Bài 25 – Địa lí 9 "Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ"

Câu 1: Diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. 14.860 km2

B. 44.254 km2

C. 51.513 km2

D. 54.475 km2

Câu 2: Các tỉnh thành phố nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Bình Định.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngãi.

D. Quảng Trị .

Câu 3:Hãy cho biết vùng DHNTB là vùng lãnh thổ kéo dài từ Đà Nẵng đến tỉnh nào?

A. Bình Thuận.

B. Khánh Hòa.

C. Ninh Thuận.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 4: Hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào nước ta?

A. Bình Định.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hòa.

D. Quảng Nam.

Câu 5: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?

A. Diện tích đất trống đồi trọc lớn.

B. Xóa mòn rửa trôi thường xuyên xảy ra ở vùng núi.

C. Hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng.

D. Hạn hán và lũ lụt kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn.

Câu 6: Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo ở đồi núi phía tây ?

A. Có ý nghĩa an ninh quốc phòng.

B. Hướng đến phát triển toàn diện.

C. Giảm sự chênh lệch, phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.

D. Nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội ở miền núi phía tây.

Câu 7: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện gì để phát triển kinh tế biển?

A. Biển có nhiều khoáng sản.

B. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Nhiều đầm phá, nhiều bãi biển đẹp như Lăng Cô,...

D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều đồi cát, vũng vịnh.

Câu 8: Cho biết diện tích của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 44.254 km2 và dân số là 8,4 triệu người. Mật độ dân số của vùng là

A. 188 người/km2

B. 189 người/km2

C. 190 người/km2

D. 191 người/km2

Câu 9: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp với vùng

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10: Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và DHNTB

Đơn vị: Nghìn tấn

Bắc Trung Bộ DHNTB

Nuôi trồng

108.7

81.3

Khai thác

263.7

713.9

Giải thích vì sao Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn Bắc Trung Bộ

A. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh đầm phá.

C. Lực lượng lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dồi dào.

D. DHNTB có đường bờ biển dài, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề