THUỐC BÌNH CAN, tức PHONG, AN THẦN, KHAI KHIẾU
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [3.84 MB, 50 trang ]
THUỐC BÌNH CAN, TỨC PHONG,
AN THẦN, KHAI KHIẾU
Đại học Y Hà Nội
Khoa y học cổ truyền
Mục tiêu
Nêu được tính chất chung của thuốc bình can,
tức phong, an thần, khai khiếu
Nêu được bộ phận dùng, tính vị quy kinh, công
năng chủ trị và liều dùng của một số vị thuốc
tiêu biểu
2
Nội dung
1. Đại cương
Định nghĩa
Công năng
Chủ trị
Lưu ý
2. Một số vị thuốc tiêu biểu
3
1. Đại cương
Định nghĩa
Thuốc có tác dụng trấn tâm, bình can, tiềm dương, chỉ kinh
Trị các chứng sốt cao, kinh giật, trúng phong bất tỉnh, mê sảng, buồn
phiền, vật vã, chóng mặt, ù tai
Công năng
Điều trị các chứng:
Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, hỏa bốc, âm hư,
Co giật do sốt cao, sản giật, động kinh,
Đau nhức khớp, đau dây thần kinh,
Chứng mất ngủ, hồi hợp, vật vã, hoảng sợ, ra mồ hôi trộm
=> Tùy vào triệu chứng bệnh mà phối hợp thuốc điều trị
4
1. Đại cương
Phân loại
Thuốc bình can tức phong
Thuốc an thần
Thuốc phương hương khai khiếu
5
1. Đại cương
Phân loại
Thuốc bình can tức phong
Bình can, tiềm dương, tức phong [làm hết phong], chỉ kinh
[ngừng kinh giản]
Trị can dương cường thịnh, can phong nội động
Các vị thuốc: Mẫu lệ, Câu đằng, Bạch cương tàm, Ngô công
Chú ý: phân biệt với chứng ngoại phong, kết hợp với hàn và
nhiệt thành phong hàn, phong nhiệt
6
1. Đại cương
Phân loại
Thuốc an thần
Dưỡng tâm, an thần, bình can, tiềm dương
Chữa âm hư, huyết hư, tỳ hư, can dương vượng lên, khiến
thần chí không ổn định
Thích hợp với bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền,
Dưỡng tâm an thần: Vông nem, Lạc tiên, Liên tâm,
Trọng tấn an thần: Chu sa, Long cốt,
7
1. Đại cương
Phân loại
Thuốc phương hướng khai khiếu
Tác dụng tỉnh thần; phát tán, trừ đờm, làm thông các giác
quan, khai các khiếu trên cơ thể; trấn tâm
Khôi phục lại tuần hoàn, khí huyết
Thuốc thường có mùi thơm, vị cay
Chữa chứng trúng phong, điên giản dẫn đến hôn mê, cấm
khẩu, bất tỉnh
Các vị thuốc: Xương bồ, Băng phiến, Xạ hương, An tức
hương...
8
1. Đại cương
Chú ý sử dụng
Tùy theo nguyên nhân mà phối hợp thuốc
Thuốc bình can tức phong có tính vị khác nhau tùy tính
chất hàn nhiệt của nguyên nhân, triệu chứng bệnh để sử dụng
thuốc phù hợp
Điều trị mất ngủ phối hợp thuốc trị nguyên nhân
Thuốc có nguồn gốc khoáng vật không nên dùng lâu; khi
dùng cần tán nhỏ, sắc lâu
Cần phân biệt bế chứng [thực] và thoát chứng [hư] trong
điều trị hôn mê bằng thuốc phương hương khai khiếu
9
1. Đại cương
Chú ý sử dụng
Cần phân biệt bế chứng theo hàn nhiệt:
Nhiệt bế Thuốc khai khiếu + Thuốc thanh nhiệt
Hàn bế Thuốc khai khiếu + Thuốc khử hàn
Thuốc phương hương khai khiếu nên sử dụng ở dạng thuốc
hoàn, tán, không sắc chung với các thuốc khác
Cấm kỵ
-Những người âm hư, huyết hư cần thận trọng khi dùng thuốc
bình can tức phong có tính ôn, nhiệt
-Thuốc phương hương khai khiếu không nên dùng lâu
10
2. Một số vị thuốc tiêu biểu
Thuốc bình can tức phong
Câu đằng
Bạch tật lê
Bạch cương tàm
Mẫu lệ
Thiên ma
Dừa cạn
Ngô công
Toàn yết
Nhàu
11
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Bạch tật lê
Quả chín có gai của cây Bạch tật lê [Tribulus terrestris L.], họ
Tật lê [Zygophyllaceae]
12
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Câu đằng
Uncaria rhynchophylla [Miq.] Jack., họ Cà phê [Rubiaceae]
Đặc điểm thực vật
Cây leo có mấu. Lá mọc đối, mặt trên xanh bóng, mặt dưới
mốc trắng như phấn. Hai gai nhọn mọc ở kẽ lá như móc câu
Hoa hợp lại thành cụm hoa hình cầu an
13
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Câu đằng
Bạch tật lê
BPD
Đoạn thân có móc câu
Quả
TPHH
Alkaloid
Alkaloid, saponin
Tính vị
Ngọt, tính hàn
Đắng, tính ôn
Quy kinh
Tâm, can
Tâm, phế
Bình can, tức phong
Công
năng
chủ trị
Bình can, tiềm dương
Trị tăng HA, sốt cao co giật
Sơ can giải uất
Bổ thận
Sát trùng
14
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Bạch cương tàm
Con Tằm bị nhiễm nấm Bạch cương không thể nhả tơ, chết có
màu trắng như vôi
Bombyx mori L., Bombycidae
15
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Mẫu lệ
Vỏ của con Hàu Ostrea sp. Ostreidae
Hàu sông [Hàu, Hà] là một loài hầu vỏ to và dầy, có nhiều hình
dạng kích thước khác nhau: tròn, bầu dục, dài,
Mặt ngoài vỏ có màu vàng sẫm. Hàu nhiều tuổi có thớ vỏ xếp
chồng lên nhau theo từng lớp. Mặt trong màu trắng
16
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Bạch cương tàm
Mẫu lệ
BPD
Tằm vôi
Vỏ Hàu
TPHH
Chất khoáng
Muối calci, magnesi
Tính vị
Mặn, cay, bình
Mặc, chát, tính hàn
Quy kinh
Tâm, can
Can, đởm, thận
Khử phong chỉ kinh
Bình can tiềm dương
Trị can phong nội động
Sáp tinh. Liễm hãn
Khử phong hóa đờm
Nhuyễn kiên tán kết
Giải độc
Chế toan chỉ thống
Công
năng
chủ trị
17
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Thiên ma
Thân rễ phơi sấy khô của cây Thiên ma Gastrodia elata Blume.,
Orchidaceae
18
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Dừa cạn
Bông dừa, Trường xuân hoa
Catharanthus roseus [L.] G. Don Apocynaceae
Cây thảo, phân nhiều cành
Lá mọc đối, thuôn dài, mũi lá tù, gân lá trắng xanh
Hoa hình ống, màu trắng hoặc tím. Quả 2 đại
19
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Thiên ma
Dừa cạn
BPD
Thân rễ
Toàn cây
TPHH
Dẫn xuất phenol
Alkaloid
Tính vị
Cay, bình
Đắng, bình
Quy kinh
Can
Tâm, can
Công
Bình can tức phong
Bình can hạ áp
năng
Trấn kinh, hóa đờm
Trị tăng huyết áp
chủ trị
Trừ phong chỉ thống
Trị ung thư bạch cầu
20
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Ngô công
Toàn thân con Rết Scolopendra morsitans L., Scolopendridae
Phơi khô, sao vàng, bỏ chân đầu
21
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Toàn yết
Toàn thân con Bọ cạp Buthus martensii Karsch., Scorpionidae
22
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Tính vị
Ngô công
Toàn yết
Cay, tính ấm, có độc
Mặn hơi cay, bình, độc
Quy kinh
Can
Công
Trừ phong, trấn kinh
Khu phong trấn kinh
năng
Tiêu viêm, giải độc
Hoạt lạc, chỉ thống
chủ trị
Nhuyễn kiên tán kết
Tiêu độc, tiêu viêm
23
2. Một số vị thuốc bình can tức phong
Nhàu
Morinda citrifolia, Rubiaceae
24
2. Một số vị thuốc tiêu biểu
Thuốc dưỡng tâm an thần
Toan táo nhân
Bá tử nhân
Vông nem
Lạc tiên
Bình vôi
Liên tâm
Viễn chí
Thảo quyết minh
25