Phương thức tế bào đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất được gọi là

Vận chuyển chủ động

Vận chuyển chủ động [hay vận chuyển tích cực] là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao [ngược dốc nồng độ] và cần tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển chủ động thường cần có các “máy bơm” đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển [hình ll.lc].

ATP được sử dụng cho các bơm, ví dụ bơm natri-kali khi được gắn một nhóm phôtphat vào prôtêin vận chuyển [máy bơm] làm biến đổi cấu hình của prôtêin khiến nó liên kết được với 3 Na+ ở trong tế bào chất và đẩy chúng ra ngoài tế bào sau đó lại liên kết với 2 K+ ở bên ngoài tế bào và đưa chúng vào trong tế bào. Nhờ có vận chuyển chủ động mà tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất này thấp hơn so với ở bên trong tế bào.

Nhập bào và xuất bào

Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách r én dạng màng sinh chất. Người ta chia nhập bào thành 2 loại là thực bào và ẩm bào. Thực bào là phương thức các tế bào động vật dùng để “ăn” các tế bào như vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào cũng như các hợp chất có kích thước lớn [hình 11.2a và 11.3]. Quá trình này được thực hiện như sau : Đầu tiên, màng tế bào được lõm vào để bao bọc lấy “đối tượng”, sau đó “nuốt” hẳn đối tượng vào bên trong tế bào. Sau khi “đối tượng” đã được bao bọc trong lớp màng riêng liền được liên kết với lizôxôm và bị phân huỷ nhờ các enzim. Tế bào còn có thể đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong tế bào bằng cách lõm màng sinh chất bao bọc lấy giọt dịch vào trong túi màng rồi đưa vào bên trong tế bào. Kiểu vận chuyển này được gọi là tế bào [hình 11.2b].
Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với nhập bào gọi là quá trình xuất bào. Bằng cách xuất bào các prôtêin và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào [hình 8.2]

Hình 11.2. Sơ đó quá trình thực bào và ẩm bào [bên trái là sơ đồ, bên phải là ảnh chụp dưới kính hiển vi điện tử]
a] Thực bào ; b] Ẩm bào 

Hình 11.3. Một tế bào đang ăn một tế bào khác bằng cách “thực bào” a] Bữa ăn đang bắt đầu : b] Bữa ăn sắp sửa hoàn tất Các chất được vận chuyển qua màng tế bào có thể theo phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển chủ động cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.

Vận chuyển thụ động 

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Kiểu vận chuyển này dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm thấu.

Các chất tan có thể khuếch tán màng sinh chất bằng 2 cách : khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép, khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào [hình 11.1 a,b].

Hình 11.1. Sơ đồ các kiểu vận chuyển các chất qua màng

a] Khuếch tán trực tiếp ;

b] Khuếch tán qua kênh ;

c] Vận chuyển chủ động. 

Các chất có khuếch tán được qua màng sinh chất vào bên trong tế bào hay không còn tùy thuộc vào sự chênh lệch về nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào cũng như các đặc tính lí hóa học của chúng.

Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ của chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương. Khi đó, chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào môi trường bên trong tế bào.

Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường đẳng trương.

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương. Khi đó, các chất tan bên ngoài tế bào không thể khuếch tán vào bên trong tế bào được.

Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như  CO2,O2.. có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất. Các chất phân cực hoặc các ion cũng như các chất có kích thước phân tử lớn như glucôzơ chỉ có thể khuếch tán được vào bên trong tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng. Các prôtêin vận chuyển có thể đơn thuần là các prôtêin có cấu trúc phù hợp với các chất cần vận chuyển hoặc là các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có các chất tín hiệu bám vào cổng.

Các phân tử nước cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc biệt được gọi là aquaporin.

Tóm tắt lí thuyết về các phương thức vận chuyển chất qua màng sinh dưỡng và các dạng bài tập rèn luyện

Tóm tắt lí thuyết về các phương thức vận chuyển chất qua màng sinh dưỡng và các dạng bài tập rèn luyện

VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
      Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.

2. Cơ sở khoa học:

      Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu. Có thể khuếch tán bằng 2 cách: + Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

+ Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng.

                                                   

Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán. + Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. + Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng. Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào

- Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào à chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. - Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

- Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào à chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG [VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC] - Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao [ngược chiều građien nồng độ] và tiêu tốn năng lượng. - Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.

VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của prôtêin à làm cho phân tử prôtêin liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào.

                  

III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
1. Nhập bào - Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. + Nhập bào gồm 2 loại: + Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…

Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn à đưa thức ăn vào trong tế bào à lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

                                                        


+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

                 


2. Xuất bào:
Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

                                          

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1:  Thế nào là vận chuyển thụ động?
Đáp án:
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu. Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách: •    Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.

•    Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.

Bài 2: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Đáp án:

Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

- Là phương thức vận chuyển các chất qua màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

- Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu tốn năng lượng.

- Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh prôtêin đặc hiệu.

- Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng.

- Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

- Phải sử dụng năng lượng [ATP].

- Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu.

Bài 3: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau.
Đáp án:
Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo.

Bài 4: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?
Đáp án:


Khi tế bào tiến hành quá trình ẩm bào trong điều kiện môi trường có rất nhiều chất ở xung quanh thì tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất để chọn lấy những chất cần thiết đưa vào tế bào.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng? A. Hòa tan trong dung môi B. Thể rắn C. Thể nguyên tử D. Thể khí

Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

A. Kênh protein đặc biệt B. Các lỗ trên màng C. Lớp kép photpholipit D. Kênh protein xuyên màng

Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức?

A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động

Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển?

A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. D. Chất có kích thước lớn.

Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?

A. Protein xuyên màng B. Photpholipit C. Protein bám màng D. Colesteron

Câu 8: Cho các ý sau [với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào]:

[1] Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. [2] Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. [3] Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. [4] Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. [1], [2], [3] B. [1], [2], [4] C. [1], [3], [4] D. [2], [3], [4]

Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?

A. Vận chuyển chủ động B. Vận chuyển thụ động C. Thẩm tách D. Thẩm thấu

Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin” C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là?

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng. B. Sự khuếch tán của các ion qua màng. C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan?

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào D. Luôn ổn định

Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

A. Cấu tạo B. Kháng thể C. Dự trữ D. Vận chuyển

Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào nấm men C. Tế bào thực vật D. Tế bào vi khuẩn

Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau?

[1] Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit [2] Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng [3] Nhờ sự biến dạng của màng tế bào [4] Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?

A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển?

[1] Thẩm thấu [2] Khuếch tán [3] Vận chuyển tích cực Phương án trả lời đúng là? A. [1], [2] B. [1], [3] C. [2], [3] D. [3]

Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

[1] Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn [2] Dẫn truyền xung thần kinh [3] Bài tiết chất độc hại [4] Hô hấp Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng?

A. Cả tế bào co lại B. Màng nguyên sinh bị dãn ra C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại

Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì?

A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?

[1] Tế bào đang sống hay đã chết [2] Kích thước của tế bào lớn hay bé [3] Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu [4] Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là? A. [1], [2] B. [2], [3] C. [3], [4] D. [1], [3]

Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để?

A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào

Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?

A. Màng tế bào đã bị phá vỡ B. Tế bào chất đã bị biến tính C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc

Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng [màng kép] là?

A. Lưới nội chất B. Lizoxom C. Không bào D. ti thể và lục lạp

Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là?

A. Lizoxom B. Trung thể C. Riboxom D. Cả B, C

Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”

A. Trung thể B. Bộ máy Gôngi C. Ti thể D. Không bào

Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường?

A. Khuếch tán B. Xuất bào C. Thẩm thấu D. Cả xuất bào và nhập bào

Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?

A. Rrung thể B. Không bào C. Lục lạp D. Lizoxom

Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?

A. Ti thể B. Lục lạp C. Lưới nội chất D. Nộ máy Gôngi

Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Đáp án trắc nghiệm 
 

Câu 1: A. Hòa tan trong dung môi Câu 2: D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin" Câu 3: C. Lớp kép photpholipit Câu 4: D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ Câu 5: A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit Câu 6: D. Chất có kích thước lớn Câu 7: A. Protein xuyên màng Câu 8: A. [1], [2], [3] [1] Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. [2] Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. [3] Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. Câu 9: A. Vận chuyển chủ động Câu 10: C. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất Câu 11: C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng Câu 12: B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào Câu 13: A. Cấu tạo Câu 14: A. Tế bào hồng cầu Câu 15: D. 4 [1] Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit [2] Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng [3] Nhờ sự biến dạng của màng tế bào [4] Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Câu 16: C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất Câu 17: C. [2], [3] [2] Khuếch tán [3] Vận chuyển tích cực Câu 18: C. 3 [1] Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn [2] Dẫn truyền xung thần kinh [3] Bài tiết chất độc hại Câu 19: C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại Câu 20: Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường Câu 21: D. [1], [3] [1] Tế bào đang sống hay đã chết [3] Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu Câu 22: C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết Câu 23: D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc Câu 24: A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động Câu 25: D. Ti thể và lục lạp Câu 26: D. Cả B, C Câu 27: B. Bộ máy Gôngi Câu 28: B. Xuất bào Câu 29: C. Lục lạp Câu 30: A. Ti thể

Câu 31: C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ 

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ Đề